Giáo án KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 7

Giáo án Ôn tập chủ đề 7 sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 7

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về hợp chất hữu cơ, hydrocarbon (alkane, alkene), nguồn nhiên liệu

  • Ứng dụng được các tính chất của hợp chất hữu cơ nói chung, hydrocarbon nói riêng vào cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:

    • Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về hợp chất hữu cơ, hydrocarbon (alkane, alkene), nguồn nhiên liệu.

    • Ứng dụng được các tính chất của hợp chất hữu cơ nói chung, hydrocarbon nói riêng vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học ở bài học trước.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ; HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS chơi trò chơi ô chữ củng cố lại kiến thức đã học.

Câu 1: Đây là một loại hợp chất hữu cơ có trong thành phần của các loại giấm ăn. (10 chữ cái)

Câu 2: Đây là một loại nhiên liệu phổ biến dùng trong đời sống. (3 chữ cái)

Câu 3: Dẫn xuất của hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà trong thành phần phân tử, ngoài nguyên tố carbon còn có nguyên tố khác. Nguyên tố khác đó là nguyên tố nào? (8 chữ cái)

Câu 4: Alkane có 4 nguyên tử carbon trong phân tử gọi là gì? (6 chữ cái)

Câu 5: Alkene có chứa liên kết đôi nên dễ dàng làm mất màu dung dịch nào? (7 chữ cái).

Câu 6: Trong phân tử alkane chỉ chứa loại liên kết nào? (9 chữ cái)- Trả lời bằng tiếng Anh.

 

1

                

2

                

3

                

4

                

5

                

6

                

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời các câu hỏi và đoán từ khoá.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Đáp án

1

      aceticacid

2

      gas       

3

   chlorine     

4

       butane   

5

     bromine    

6

sigmabond       

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong các bài trước, các em đã có những kiến thức cơ bản về hợp chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu. Để ôn tập và củng cố kiến thức đã học, chúng ta hãy cùng vào bài học hôm nay: Ôn tập chủ đề 7.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC

Hoạt động: Ôn tập, củng cố kiến thức đã học

a. Mục tiêu: 

  • Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tính chất chung của kim loại, dãy hoạt động hóa học, các phương pháp tách kim loại, sử dụng hợp kim, chỉ ra sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại.

  • Giải thích được các hiện tượng về oxi hóa kim loại; ứng dụng của kim loại trong cuộc sống, sử dụng hợp kim hợp lí.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm 8 - 10 HS.

- GV yêu cầu các nhóm HS thiết kế sơ đồ tư duy khái quát những kiến thức đã học.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, vận dụng kiến thức đã học để thiết kế sơ đồ tư duy.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh, tổ chức triển lãm cho các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.

- Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn theo tiêu chí đánh giá do GV đưa ra (Đính kèm dưới hoạt động).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuyển sang hoạt động luyện tập.

Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chủ đề 7

(Đính kèm dưới hoạt động)

 


Phiếu đánh giá sản phẩm của học sinh

Nhóm:……………………..                                                           Lớp:…………………..

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Nhóm

1

2

3

4

5

Nội dung

- Tóm tắt đầy đủ các nội dung chính.

- Thể hiện được logic giữa các nội dung (qua cách triển khai các chủ đề).

6

 

 

 

 

 

Hình thức

- Trình bày ngắn gọn.

- Có sáng tạo, thu hút người xem.

4

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học chương chủ đề 7.

b. Nội dung: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại kiến thức đã học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến nội dung đã học. 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho

A. xây dựng và sản xuất giấy.

B. các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.

C. nghiên cứu khoa học.

D. nấu nướng và sưởi ấm. 

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.

D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

A. CO2.

B. CO.

C. K2CO3.

D. CH4.

Câu 4: Ankene có thể làm mất màu nước bromine và trùng hợp tạo polymer là nhờ trong phân tử có

A. liên kết π.

B. liên kết σ.

C. liên kết α.

D. liên kết đơn.

Câu 5:  Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí

A. methane.

B. etane.

C. ethylene.

D. acethylene.

Câu 6: Vì sao một số alkane được sử dụng làm nhiên liệu?

A. Vì rẻ tiền.

B. Vì khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

C. Vì khi cháy tạo CO2 và H2O.

D. Vì sử dụng nhiên liệu này sẽ không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 7: ethylene có nhiều tính chất khác với methane như : phản ứng cộng, trùng hợp,oxi hóa là do trong phân tử ankene có chứa:

A. liên kết σ bền.

B. liên kết π.

C. liên kết π bền .

D. liên kết π kém bền .

Câu 8: Khi dẫn khí ethylene vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy gi?

A. Màu của dung dịch brom không thay đổi.

B. Màu của dung dịch brom đậm dần.

C. Màu của dung dịch brom nhạt dần.

D. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa.

Câu 9:  Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ta không nên làm việc nào sau đây?

A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy .

B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxygen .

C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.

D. Cung cấp thêm khí CO2 cho quá trình cháy.

Câu 10:  Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?

A. C2H6, C4H10, CH4.

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Br.

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

--------------------------------

------------- Còn tiếp ------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI, SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHỦ DDEEFF 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay