Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 18: Giới thiệu về hợp kim
Giáo án bài 18: Giới thiệu về hợp kim sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 18: Giới thiệu về hợp kim
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm hợp kim.
Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.
Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại.
Trình bày được các giai đoạn cơ bản của quá trình sản xuất gang; quá trình sản xuất thép.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được khái niệm hợp kim.
Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.
Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại.
Trình bày được các giai đoạn cơ bản của quá trình sản xuất gang; quá trình sản xuất thép.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh, video về các loại quặng, cách khai thác và tách kim loại.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách tách các kim loại trong hình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau:
Khung cửa làm bằng sắt b) Khung cửa làm bằng inox
- GV nêu câu hỏi: Trên đây là 2 khung cửa qua một vài năm sử dụng. Chúng đều có thành phần chính là iron (sắt), tuy nhiên vì sao chỉ có khung cửa làm bằng sắt bị gỉ?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Vì inox là hợp kim của sắt nên khó bị gỉ hơn....
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa chốt đúng sai, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu thêm về các loại hợp kim chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 18 – Giới thiệu về hợp kim.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hợp kim
a. Mục tiêu: HS nêu được:
- Khái niệm hợp kim;
- Ưu điểm của hợp kim;
- Một số hợp kim phổ biến.
b. Nội dung: HS thông qua việc tìm hiểu thông tin, quan sát các hình từ 18.1 đến 18.4 trong sgk, trả lời các câu hỏi thảo luận. Qua đó , Hs nêu được khái niệm hợp kim.
c. Sản phẩm: Khái niệm hợp kim và tính chất; một số hợp kim phổ biến, so sánh tính chất giữa các hợp kim.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm hợp kim Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào những hiểu biết của bản thân và đọc thông tin trong sgk trả lời: + Nêu khái niệm hợp kim là gì + Tại sao hợp kim lại được sử dụng phổ biến? - GV yêu cầu HS quan sát hình sau:
Vòi, bồn rửa bằng inox và thép xây dựng. Lưới chặn rác làm bằng gang. Kèn trumpet bằng đồng thau. - GV đưa ra câu hỏi: Vì sao người ta thường sử dụng hợp kim mà không dùng kim loại tinh khiết để chế tạo các vật dụng trong đời sống? - GV mở rộng cho HS biết: “ Vì sao hợp kim lại cứng hơn so với kim loại ban đầu” - GV hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi vận dụng sgk trang 82: Quan sát trong nhà, em thấy có những vật dụng nào được chế tạo từ hợp kim? Kể tên hợp kim làm nên vật dụng đó. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. * Trả lời câu hỏi của GV: Các kim loại tinh khiết có những tính chất riêng dễ bị biến đổi nhanh chóng trong tự nhiên, việc tạo ra hợp kim sẽ có nhiều tính chất mới bù đắp cho những tính chất riêng biệt của kim loại. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm hợp kim. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Hợp kim 1. Khái niệm hợp kim - Khái niệm: là vật liệu kim loại chứa ít nhất một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. - Một số hợp kim có độ dứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn cao hơn so với kim loại nên chúng được sử dụng phổ biến. Em có biết: Đây là hình mô phỏng các nguyên đơn chất kim loại được săps xếp đều đặn
Khi lực tác dụng đủ lớn, các lớp nguyên tử này có thể trượt lên nhau dễ dàng nên kim loại dẽ uốn và dát mỏng.
Nhưng khi kim loại được chế tạo thành hợp kim, các nguyên tử mới xuất hiện, các lớp không thể trượt lên nhau dễ dàng. Vì vậy hợp kim cứng hơn kim loại ban đầu.
|
Nhiệm vụ 2: Giới thiệu thành phần, tính chất và ứng dụng của một số hợp kim phổ biến Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu bảng 18.1 trình bày thành phần một số hợp kimm phổ biến và quan trọng cùng với ứng dụng của chúng:
Em hãy cho biết thép thường và inox có gì khác nhau về thành phần, tính chất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. * Trả lời câu hỏi của GV: + Thép thường: chủ yếu là sắt, dưới 2% carbon có tính dẻo và cứng. + Inox: chủ yếu là sắt và lượng nhỏ Cr, Ni,.. Có tính chất khó bị gỉ. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về ưu điểm của hợp kim. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Một số hợp kim phổ biến. Gang, thép và hợp kim nhôm là các hợp kimm phổ biến có thành phần, tính chất đặc trưng với nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. |
Hoạt động 2. Sản xuất gang, thép
a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình sản xuất gang, thép.
b. Nội dung: Thông qua tìm hiểu, thu thập thông tin và quan sát hình 18.5 trong sgk, HS trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép.
c. Sản phẩm: Nguyên liệu sản xuất gang, thép, quá trình sản xuất gang và thép.
d. Tổ chức hoạt động:
----------------------
--------Còn tiếp--------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2