Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Giáo án bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. 

HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

BÀI 20. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.

  • Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.

  • Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.

  • Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.

  • Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.

  • Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.

  • Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh có liên quan đến hợp chất hữu cơ. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về loại hợp chất trong hình; bước đầu xác định được các loại hợp chất này không phải là chất vô cơ.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:

- GV nêu vấn đề: Hình trên là công thức phân tử của một số hợp chất chứa carbon, gồm những hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào thành phần nguyên tố, ta có nhận biết được các hợp chất hữu cơ không? Hợp chất hữu cơ là gì? Chúng gồm những loại nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Các hợp chất có trong hình đóng được gọi là hợp chất hữu cơ, có vai trò thiết yếu cho sự sống và phát triển. Số lượng của chúng lớn hơn nhiều so với số lượng hợp chất vô cơ và được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Chúng có gì đặc biệt về cấu tạo so với chất vô cơ? Có những loại chất hữu cơ nào? Để trả lời cho các câu hỏi đó, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài  20 – Giới thiệu về hợp chất hữu cơ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ

b. Nội dung: Từ thông tin được cung cấp trong sgk, GV hướng dẫn HS cách xác định được nguyên tố luôn có trong hợp chất hữu cơ là carbon, hình thành khái niệm hợp chất hữu cơ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của phân tử hợp chất hữu cơ; khái niệm hóa học hữu cơ; chỉ ra được hợp chất hữu cơ dựa vào đặc điểm của công thức phân tử.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức lớp với 4 nhóm, mỗi nhóm bầu ra nhóm trưởng và thư kí.

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu, thu thập thông tin kết hợp quan sát các hình trong sgk, trả lời câu hỏi:

Quan sát các hình 20.1, 20.2, em hãy cho biết các hợp chất hữu cơ nhất nhiết phải có nguyên tố nào?

Đường tinh luyện 

( C12H22O11)

Đang chèn hình ảnh...Dung môi CCl4

Dung dịch rửa tay sát khuẩn chứa ethylic alcohol (C2H5OH)

Thành phần chủ yếu của bếp gas là propane (C3H8) và butane (C4H10)

Hình 20.1 Một số sản phẩm chứa hợp chất hữu cơ

 

Baking soda

 (thành phần chính là NaHCO3)

Đất đèn 

(Thành phần chính là CaC2)

Đá vôi (thành phần chính là CaCO3)

Một loại phân kali 

( có chứa KCl)

Hình 20.2 Một số sản phẩm, nguyên liệu chứa hợp chất vô cơ.

 

- GV giới thiệu các hợp chất cũng có chứa carbon nhưng không phải là hợp chất hữu cơ như:

+ Oxide của carbon: CO, CO2

+ Acid: H2CO3

+ Muối carbonate và hydrocarbonate

+ Muối carbide: CaC2, Al4C3,...

- GV yêu cầu HS nêu khái niệm của hợp chất hữu cơ

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Có các chất sau: 

+ Sachhalose (C12H22O11)

+ Propane (C3H8)

+ Carbon monoxide (CO)

+ Chloroform (CHCl3)

+ Calcium carbonate (CaCO3)

Những chất nào là hợp chất hữu cơ?

2. Hãy giới thiệu một số hợp chất hữu cơ trong đời sống.

3. Em hãy chỉ ra chất hữu cơ X và giới thiệu một số tính chất vật lí cũng như ứng dụng của chất X này. Biết X gồm 2 nguyên tố, ở thể khí và có khối lượng phân tử không quá 20 amu.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Đáp án phiếu học tập số 1:

1. Trong các hợp chất trên, hợp chất hữu cơ là saccharose (C12H22O11), propane (C3H8) và chloroform (CHCl3)

2. Xung quanh các em có rất nhiều hợp chất hữu cơ như trong thực phẩm, gas đun nấu, than đá, cơ thể sinh vật,...

+ Ethylic alcohol là hợp chất hữu cơ có công thức hoá học C2H5OH, được dùng làm nguyên liệu (cồn đốt), chạy một số động cơ,...) nguyên liệu ( pha chế đồ uống chứa cồn, sản xuất giấm ăn,...)

+ Gas dùng trong đun nấu có chứa các hợp chất hữu cơ như propane (C3H8), butane (C4H10),...

3. Chất hữu cơ X là methane, công thức hoá học là CH4, khối lượng phân tử là 16 amu.

Một số tính chất của methane:

+ Tính chất vật lí: chất khí, không màu, không mùi, không vị, dễ bắt cháy tạo ngọn lửa màu xanh, hoá lỏng ở 162oC, hoá rắn ở -183oC.

+ Ứng dụng: nấu ăn và sưởi ấm,..làm nguyên liệu sản xuất hydrogen, methanol, acetic acid,...

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm hợp kim.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ.

1.1 Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ

 

 

 

 

 

- Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khái niệm: hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate,...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức phân tử, công thức cấu tạo

a. Mục tiêu: HS phân biệt được công thức phân tử và công thức cấu tạo; nêu được tầm quan trọng của công thức cấu tạo trong hóa học hữu cơ; viết được công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn.

b. Nội dung: Từ thông tin được cung cấp trong sgk, GV hướng dẫn HS cách biểu diễn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, HS hoàn thành phiếu học tập số 2 và các câu hỏi của GV để hình thành kiến thức.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo; nêu được tầm quan trọng của công thức cấu tạo trong hóa học hữu cơ; viết được công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn.  

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức lớp với 4 nhóm, mỗi nhóm bầu ra nhóm trưởng và thư kí.

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu, thu thập thông tin kết hợp quan sát các hình trong sgk, hoàn thành phiếu học tập số 2 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Hãy cho biết công thức phân tử, công thức cấu tạo, công thức cấu tạo thu gọn là gì? Cho ví dụ.

Câu 2: Hãy giới thiệu một số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ và cho biết ý nghĩa của công thức phân tử.

Câu 3: Hãy cho biết ý nghĩa của công thức cấu tạo.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sgk, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:

+ Trong hợp chất hữu cơ, hoá trị của H, C, O là bao nhiêu? Mỗi liên kết giữa hai nguyên tử được biểu diễn như thế nào? 

 

 

 

+ Mỗi công thức phân tử sẽ cho bao nhiêu công thức cấu tạo? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+  Loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết gì? Giữa hai nguyên tử carbon, có thể tồn tại các liên kết nào?

 

 

 

 

 

 

+ Hãy phân loại các mạch carbon.

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập:

Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp,...

Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của acetone

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Đáp án phiếu học tập số 2 dưới HĐ2

* Đáp án câu hỏi luyện tập

Công thức phân tử của: C3H6O

Công thức cấu tạo thu gọn: 

CH3 – CO – CH3 

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm hợp kim.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo.

- Công thức phân tử là công thức dùng để biểu diễn thành phần nguyên tố và số nguyên rử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 

- CTPT thường được viết theo thứ tự C,H,O,N,...

- Công thức cấu tạo là công thức dùng để biểu diễn trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các phân tử.

- Công thức cấu tạo gồm có công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn (không biểu diễn liên kết giữa H và C, H và O,..)

VD: 

CTPTC2H5OH
CTCT

CTCT thu gọnCH3 – CH2 – OH 

 

 

 

 

 

 

- Trong hợp chất hữu cơ, hoá trị của H, C, O tương ứng là I, IV, II. Mỗi liên kết giữa hai nguyên tử được kí hiệu bằng một nét gạch (-) để biểu diễn một đơn vị hoá trị.

 

- Mỗi công thức phân tử có thể có một hoặc nhiều công thức cấu tạo do trật tự sắp xếp giữa các nguyên tử khác nhau.

VD: 

CH4O có 1 công thức cấu tạo là :

CH OH 

C2H6O có hai công thức cấu tạo:

CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3 

(ethylic alcohol)       (dimethyl ether)

 

Liên kết giữa hai nguyên tử trong hợp chất hữu cơ hầu hết là liên kết cộng hoá trị. 

- Liên kết giữa 2 nguyên tử carbon có thể là liên kết đơn (C – C ) hoặc liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba.

- Một số loại mạch carbon:

+ Mạch hở, không phân nhánh

C – C – C – C 

+ Mạch hở, phân nhánh

+ Mạch vòng

 

Kết luận

- Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên ử của mỗi nguyên tố có tring hợp chất hữu cơ.

- Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.

 ----------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI, SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHỦ DDEEFF 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay