Giáo án toán 3 kết nối bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (2 tiết)

Giáo án bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (2 tiết) toán 3 kết nối. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kết nối bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được cách so sánh hai số tron phạm vi 10 000.

- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).

- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Năng lực mô hình hoá toán học : Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn.

- Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết).

- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các khối lập phương lớn, tấm 100, thanh 10 và những khối lập phương nhỏ đã chuẩn bị và sử dụng trong bài 45.
  1. Đối với học sinh
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò Đáp nhanh

+ GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số có bốn chữ số.

+ GV mời ba HS tham gia; mỗi bạn sẽ bốc thăm 3 tờ, gặp số nào đọc số đó. Lần lượt từng bạn đọc hết 3 số rồi đến bạn khác.

+ GV bấm giờ, bạn nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). Chúng ta cùng vào Bài 46 – So sánh các số trong phạm vi 10 000.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. KHÁM PHÁ 

a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cùng HS quan sát hình ảnh trong phần khám phá và đọc lời thoại.

- Tiếp theo, GV sử dụng mô hình nghìn, trăm, chục, đơn vị xếp thành các số cho HS quan sát rồi so sánh.

- GV lần lượt lấy các ví dụ tương tự như SGK, yêu cầu HS nêu cấu tạo số của những số đó rồi lần lượt so sánh từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để đi đến kết luận về phép so sánh của từng cặp số.

- GV nhận xét:

+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS cũng cố kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

>, <, = ?

a. 856 ? 7 560                 b. 6 742 ? 7 624

5 831 ? 5 381                     8 905 ? 8 955

- GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu, thực hiện trên vở.

- GV mời đại diện hai HS trình bày (có giải thích cách làm), các bạn khác theo dõi, nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.

- GV khái quát:

+ Số nào có ít chữ số hơn sẽ bé hơn.

+ Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- GV mời một HS đọc to đề bài trước lớp.

Các bạn Mai, Nam và Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?

Hỏi:

a. Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?

b. Bạn nào ra khỏi mê cung qua của ghi số lớn nhất?

c. Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?

 

- GV yêu cầu HS tạo nhóm bốn, thảo luận cách làm từng câu.

- GV mời đại diện một nhóm đọc để chữa bài, yêu cầu HS có giải thích cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, đọc lời thoại.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát rồi so sánh.

 

- HS nêu cấu tạo số của những số đó rồi lần lượt so sánh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc các yêu cầu, thực hiện.

- HS giơ tay lên bảng trình bày.

- Kết quả:

a. 856 < 7560 (vì số 856 có ít chữ số hơn)

5831 > 5381 (vì ở hàng trăm có 8 > 3)

b. 6742 < 7624 (vì ở hàng nghìn có 6 < 7)

c. 8905 < 8955 (vì ở hàng chục có 0 < 5).

 

- HS đọc to yêu cầu trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tạo nhóm bốn, thảo luận rồi trình bày.

- Kết quả:

a. Bạn Mai ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 420.

Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa sổ ghi số 2 401.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 1: Ôn tập các số đến 1000
Giáo án toán 3 kết nối bài 8: Luyện tập chung trang 24 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 kết nối bài 15: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung (2 tiết) trang 95

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung chủ đề 9 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung chủ đề 11 (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 65: Luyện tập chung (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 69: Luyện tập chung (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 kết nối tri thức bài 72: Luyện tập chung (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử bài 8 : Luyện tập chung trang 24

GIÁO ÁN POWERPOINT 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án điện tử bài 15: Luyện tập chung trang 46

GIÁO ÁN POWERPOINT 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án điện tử bài 22: Luyện tập chung trang 65

GIÁO ÁN POWERPOINT 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 29: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 35: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 44: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 49: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 58: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 62: Luyện tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 65: Luyện tập chung trang 76

GIÁO ÁN POWERPOINT 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án điện tử toán 3 kết nối bài 69: luyện tập chung trang 88

GIÁO ÁN POWERPOINT 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay