Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 16: Phép nhân số nguyên. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16. PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến phép nhân số nguyên. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù:
+ Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức, tính nhanh, tính một cách hợp lí
+ Thực hiện các dạng toán so sánh: So sánh một tích với số 0, so sánh một tích với số 1 và só sánh hai biểu thức với nhau.
+ Áp dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để giải toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV mời 6 bạn lên bảng tham gia chơi trò chơi, GV chia hai phần bảng cho hai đội.
- GV đưa ra luật chơi: GV đưa ra một phép tính, các thành viên nhanh chóng tính nhẩm hoặc thực hiện phép tính trên bảng, đội nào tìm ra đáp án thì giơ tay trả lời, nếu trả lời đúng đội đó sẽ dành được 1 điểm. Sau 5 câu hỏi, đội nào dành được nhiều điểm hơn thì đội đó sẽ dành chiến thắng.
- Sau khi chơi xong trò chơi, GV hướng dẫn HS ôn tập bài “phép nhân số nguyên”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Trình bày cách nhân hai số nguyên cùng dấu. Lấy ví dụ. + HS 2: Trình bày cách nhân hai số nguyên khác dấu. Lấy ví dụ. + HS 3. Phép nhân số nguyên có mấy tính chất, đó là những tính chất nào? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phép nhân hai số nguyên a. Nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác nhấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
b. Nhân hai số nguyên cùng dấu Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.
2. Tính chất của phép nhân Phép nhân số nguyên có ba tính chất: · Giao hoán: a . b = b . a · Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c · Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép nhân số nguyên thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1: Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức, tính nhanh, tính một cách hợp lí. * Phương pháp giải: + Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. + Vận dụng các tính chất của phép nhân (giao hoán, kết hợp và phân phối của phép nhân với phép cộng) để tính toán được thuận lợi, dễ dàng. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Hãy điền dấu * các dấu “+” hoặc “-“ để được kết quả đúng: a. (*4) . (*5) = 20 b. (*4) . (*5) = 20 Bài 2. Tính: a. (-16) . 10 b. 23 . (-5) c. (-24) . (-25) d. ( Bài 3: Tính 1999 . 23 từ đó suy ra các kết quả: a. (-1999) . 23 b. 1999 . (-23) c. (-1999) . (-23) Bài 4: Tính: a. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17) b. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45) Bài 5. Thực hiện phép tính một cách hợp lí nhất. a. (-8) . (-12) . (-125) b. (-134) + 51 . 134 + (-134) . 48 c. 45 . (-24) + (-10) . (-12) GỢI Ý ĐÁP ÁN: Bài 1. (Tích của hai số nguyên là một số nguyên dương khi hai số cùng dấu, là số nguyên âm khi hai số trái dấu). a. (+4) . (+5) = 20 hoặc (-4) . (-5) = 20 b. (+4) . (55) = 20 hoặc (-4) . (+5) = 20 Bài 2. Đáp án: a. -160 b. -115 c. 600 d. 144 Bài 3. Ta có: 1999 . 23 = (2000 – 1) . 23 = 45977. Suy ra: a. (-1999) . 23 = -45977 b. 1999 . (-23) = - 45977 c. (-1999) . (-23) = 45977 Bài 4. a. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17) = 20 . (-4) + 24 . ( - 30) = - 80 – 720 = - 800 b. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45) = (-13) . 23 + 57 . (-32) = -299 – 1824 = - 2123 Bài 5. a. (-8) . (-12) . (-125) = [(-8) . (-125)] . (-12) = 1000 . (-12) = -12000 b. (-134) + 51 . 134 + (-134) . 48 = 134 . (-1 + 51 – 48) = 134 . 2 = 268 c. 45 . (-24) + (-10) . (-12) = -45 . 24 + 5 . 24 = 24 . (-45 + 5) = 24 . (-40) = -960 |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2. So sánh Phương pháp giải: Ø So sánh với số 0: Tích hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0. Tích hai số nguyên cùng dấu luôn lớn hơn 0. Ø So sánh một tích với một số: Để so sánh một tích với một số, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, sau đó so snahs kết quả với số theo yêu cầu đề bài. Ø So sánh hai biểu thức với nhau: Áp dụng quy tắc nhân số nguyên dùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế sau đó so sánh hai kết quả với nhau. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. So sánh: a. (-17) . 5 và (-17) . (-5) b. (-13) . 3 và 14 . (-3) c. (-13) . (-47) với (-39) . 6 d. (-21) . 5 và (-34) . 3 Bài 2. So sánh: a. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11) b. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0 Bài 3. Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu > hoặc < vào chỗ chấm: a. (-105) . 48 0 b. (-250) . (-25) . 7 0 c. (-17) . (-159) . (-575) 125 . 72 d. (-751) . 123 (-15) . (-72) Bài 4. So sánh: a. (-12) . 4 với 0 b. (-3) . (-2) với (-3) c. (-3) . 2 với (-3) |
Gợi ý đáp án:
Bài 1.
Bài 2. a. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11) · (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < 0 vì tích có một số lẻ thừa số âm · (-9) . (-11) > 0 => (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < (-9) . (-11) b. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0 18 – (-13) . (-15) . (-17) > 0 Bài 3. a. (-105) . 48 < 0 b. (-250) . (-25) . 7 > 0 c. (-17) . (-159) . (-575) < 125 . 72 d. (-751) . 123 < (-15) . (-72) Bài 4. a. (-12) . 4 < 0 b. (-3) . (-2) > (-3) c. (-3) . 2 < (-3) |
Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3. Tìm số nguyên chưa biết thỏa mãn điều kiện cho trước, bài toán thực tế Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế đưa các số hạng chứa x về một bên, các số hạng không chứa x về một bên rồi sau đó tìm số chưa biết theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Vận dụng kiến thức: · a . b = 0 => a = 0 hoặc b = 0 · a . b = n (n ) => a,b là ước của n · a . b > 0 => a, b cùng dấu (cùng âm hoặc cùng dương) · a . b < 0 => a và b trái dấu. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Tìm số nguyên x, biết: a. 5 . (x – 2) = 0 b. (5 – x) . (x + 7) = 0 c. (-4) . x = 20 Bài 2. Tìm số nguyên x, biết: a. x + x + x + 91 = -2 b. -152 – (3x + 1) = (-2) . (-27) Bài 3. Tìm x biết: 4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24 Bài 4. Tìm các số nguyên x, y biết: a. x.(x – y) = 5 b. (x + 1).(y -1) = -2 c. x. (x + y) = 1 d. (x – 1). (y + 2) = -3 |
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a. 5 . (x – 2) = 0 ó x – 2 = 0 ó x = 2 b. (5 – x) . (x + 7) = 0 ó 5 – x = 0 hoặc x + 7 = 0 ó x = 5 hoặc x = -7 c. (-4) . x = 20. Ta thấy: 20 = (-4) . (-5) => x = -5 Bài 2. a. x + x + x + 91 = -2 ó 3. X + 91 = -2 ó 3x = -2 – 91 ó 3x = -93 Do -93 = 3 . (-31) nên x = -31 b. - 152 – (3x + 1) = (-2) . (-27) ó -152 – 3x – 1 = 54 ó 3x = -153 – 54 ó 3x = - 207 Do 207 = 3 . 69 nên suy ra x = -69 Bài 3. 4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24 ð 8x + 28 – 9x + 6 = 24 ð -x = -10 ð x = 10 Bài 4. a. x.(x – y) = 5 Ta có: x. (x – y) = 5.1 = 1.5 = (-5) . (-1) = (-1). (-5) · x = 5 và x – y = 1 => x = 5 và y = 4 · x = 1 và x – y = 5 => x = 1 và y = -4 · x = -5 và x – y = -1 => x = -5 và y = -4 · x = -1 và x – y = -5 => x = -1 và y = 4 (các ý b, c và d thực hiện tương tự như ý a). |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Chọn câu sai: A. (-5).25 = -125 B. 6.(-15) = -90 C. 125.(-20) = -250 D. 225.(-18) = -4050 Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: A. -365.366 < 1 B. -365.366 = 1 C. -365.366 = -1 D. -365.366 > 1 Câu 3: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là: A. -200000 B. -2000000 C. 200000 D. -100000 Câu 4: Tính giá trị của biểu thức x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 tại x = -7 A. – 30 B. 30 C. – 45 D. 45 Câu 5: Giá trị của x thỏa mãn 2(x - 5) < 0 là: A. x = 4 B. x = 5 C. x = 6 D. x = 7 Câu 6: Chọn câu sai: A. (-19).(-7) > 0 B. 3.(-121) < 0 C. 45.(-11) < -500 D. 46.(-11) < -500 Câu 7: Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau: A. -100 B. 100 C. -96 D. -196 Câu 8: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là: A. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương B. Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm C. Nếu a.b = 0 thì a = 0 và b = 0 D. Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu Câu 9: Giá trị của biểu thức (-63).(1-299) - 299.63 là: A. – 63 B. 63 C. – 53 D. 53 Câu 1: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là: A. -200000 B. -2000000 C. 200000 D. -100000 |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức