Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: .../.../…

CHƯƠNG II. TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất thông qua việc hoàn thành các phiếu bài tập:

+ Nhận biết quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội; tìm các ước và bội của một số tự nhiên; nhận biết tính chia hết của một tổng cho một số.

+ Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu “” , “”

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Tìm tập hợp các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết (không chia hết); vận dụng tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi: “Trong hai số 15 và 16, số nào chia hết cho 4? Vì sao?”

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Quan hệ chia hết và tính chất”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Quan hệ chia hết và tính chất”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu nhiệm vụ cho các nhóm và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết trước khi thực hiện các phiếu bài tập:

+ Nhóm 1: Nhắc lại quan hệ chia hết của một số cho một số.

+ Nhóm 2: Trình bày cách tìm ước và bội của một số khác 0.

+ Nhóm 3: Nhắc lại tính chất chia hết của một tổng.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b 0).

+ Nếu có k  N : a = kb, ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a  b

+ Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu a  b.

* Ước và bội:

- Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b.

Kí hiệu: Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b.

* Cách tìm ước và bội:

+ Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12}

+ B (8) = { 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72}

- Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 -> a, ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

- Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân lần lượt số đó với 0; 1; 2; 3;..

2. Tính chất chia hết của một tổng.

* Trường hợp chia hết:

- Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

·    Nếu a  m và b  m thì ( a+b)   m

·    Nếu a  m và b  m và c  m thì ( a + b + c)  m

Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu.

* Trường hợp không chia hết:

Nếu có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết  cho số đã cho.

·    Nếu a  m và b  m thì (a + b)   m.

·    Nếu a  m, b  m và c  m thì (a + b +  c)  m.

Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Quan hệ chia hết và tính chất” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Tìm tập hợp các ước, các bội của một số cho trước

* Phương pháp giải:

- Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 -> a, ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

- Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân lần lượt số đó với 0; 1; 2; 3; ...

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Hãy tìm ước của mỗi số sau: 20, 36, 57

Bài 2. Trong các số sau, số nào là bội của 16? Vì sao?

32; 36; 46; 64

Bài 3. Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x  Ư(80) và x > 20

b) x  Ư(100) và 5 < x < 20

Bài 4. Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x  B(15) và 100 ≤ x ≤ 200

b) x  Ư(200) và x B(50)

c) x  B(12) và x > 100

Bài 5.

a) Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số là bội của 13.

b) Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số là ước của 75.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(57) = {1; 3; 19; 57}

Bài 2.

32 và 64 là bội của 16 vì: 32 = 2. 16; 64 = 4. 16

Bài 3.

a) x  Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40; 80}

và x > 20 nên x = {40; 80}

b) x  Ư(100) = {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}

và 5 < x < 20 nên x = 10

Bài 4.

a) x  B(15) nên x = k.15 (k  N)

Do 100 ≤ x ≤ 200 nên 100 ≤ k.15 ≤ 200 ó ≤ k ≤

=> k = {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13}

Vậy x = {105; 120; 135; 150; 165; 180; 195}

b) x Ư(200) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 25; 40; 50; 100; 200}

Trong các số trên, bội của 50 là 50; 100 và 200

Vậy x = {50; 100; 200}

c) x B(12) nên x = k.12 (k N)

Do x > 100 nên 12k > 100 => k >  => k = 9; 10; 11;...

Vậy x  {12k│k = 9; 10; 11; ...}

Bài 5.

a) Các số tự nhiên có 2 chữ số là bội của 13 là: 13; 26; 39; 52; 65; 78; 91.

b) Các số tự nhiên có 2 chữ số là ước của 75 là: 15; 25 và 75.

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2:  Tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa

Phương pháp giải:

1) am, bm => (a + b)  m; (a - b)  m

2) a  m, b m => (a + b)  m; (a - b)  m

3) a  b => a.m  b (m Z)

4) am; b  n => a.b  m.n

5) a  b; b  c => a

6)* Nếu a và b chia cho m có cùng số dư thì (a - b) chia hết cho m.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Không tính kết quả, xem xét tổng và hiệu sau đây có chia hết cho 12 hay không?

a) 24 + 26

b) 120 - 48

c) 255 + 120 + 72

d) 723 - 123

Bài 2. Xét xem tổng (hiệu) sau đây có chia hết cho 11 hay không mà không cần tính kết quả?

a) 144 + 77 + 143

b) 132 - 55

c) 143 + 99 +12

d) 243 - 89

Bài 3. Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 3. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 3 không? Vì sao?

Bài 4. Các khẳng định dưới đây đúng hay sai? Vì sao?

a) 2 021. 56 chia hết cho 7.

b) 279. 7. 13 chia hết cho 3.

c) 4. 23. 16 chia hết cho 5.

Bài 5. Điền dấu x và ô thích hợp trong các câu sau và giải thích?

Câu

Đúng

Sai

Giải thích

2 301.4 + 32 chia hết cho 4

 

 

 

3.222 + 78 chia hết cho 6

 

 

 

100.8 + 56 chia hết cho 8

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 24 và 36 cùng chia hết cho 12 nên 24 + 36 chia hết cho 12.

b) 120 và 48 cùng chia hết cho 12 nên 120 - 48 chia hết cho 12.

c) 120 và 72 cùng chia hết cho 12 nhưng 255 không chia hết cho 12

nên 255 + 120 + 72 không chia hết cho 12.

d) 723 và 23 chia cho 12 cùng dư 3 nên 723 - 123 chia hết cho 12.

Bài 2.

a) 77 và 143 cùng chia hết cho 11, còn 144 không chia hết cho 11

nên 144 + 77 +143 không chia hết cho 11.

b) 132 và 55 cùng chia hết cho 11 nên 132 - 55 chia hết cho 11.

c) 143 và 99 cùng chia hết cho 11, còn 12 không chia hết cho 11

nên 143 + 99 + 12 không chia hết cho 11.

d) 243 và 89 chia cho 11 cùng sư 1 nên 243 - 89 chia hết cho 11.

Bài 3.

Có: a = 12k + 3

Vì 12k  3, 3 3 nên a 3

Vì 12k  3, 3  2 nên a  2

Bài 4.

a) Đúng. Vì 56  7 nên 2 021. 56 7

b) Đúng. Vì 279  3 nên 279. 7. 13 3

c) Sai. Vì 4; 23; 16  5

Bài 5.

Câu

Đúng

Sai

Giải thích

2 301.4 + 32 chia hết cho 4

x

 

2 031. 4  4; 324

3. 222 + 78 chia hết cho 6

x

 

3. 222  6; 78  6

100. 9 + 56 chia hết cho 8

 

x

100. 9  8; 56  8

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 3: Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết (không chia hết)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chia hết của một tổng, hiệu, tích, lũy thừa.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 16; 20; 25} sao cho x + 30 chia hết cho 5.

Bài 2. Áp dụng tính chia hết của một hiệu, hãy tìm x thuộc tập {9; 15; 21; 28; 35} sao cho x - 10 chia hết cho 9.

Bài 3.

a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 11. 12. 13 + a chia hết cho 3.

b) Tìm số tự nhiên x lớn hơn 90 và nhỏ hơn 100 để Q = 115 - a chia hết cho 5.

Bài 4.

a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26}, biết 72 - x chia hết cho 8.

b) Tìm x thuộc tập {13; 14; 15; 16}, biết 50 + x không chia hết cho 5.

Bài 5. Cho B = 121 - 110 + 99 - 88 + ... + 11 + a.

Tìm a để B không chia hết cho 11, biết a là số lẻ nhỏ hơn 10.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Vì 30  5 nên để (x + 30)  5 thì x  5.

Vậy x = {15; 20; 25}

Bài 2.

Vì 10 chia cho 9 dư 1 nên để x - 10  9 thì x là một số chia 9 dư 1.

Vậy x = 28

Bài 3.

a) Vì 11. 12. 13  3 nên để P  3 thì a  3 mà a < 10 nên a ={3; 6; 9}

b) Vì 115  5 nên để Q  5 thì x 5

mà 90 < x < 100 nên x = 95

Bài 4.

a) x = 24

b) x = {13; 14; 16}

Bài 5.

Có 121 - 110 = 11  11

99 - 88 = 11  11

Nên 121 - 110 + 99 - 88 + ... + 11  11

Để B  11 thì a  11 mà a là số lẻ nhỏ hơn 10 => a ={1; 3; 5; 7; 9}

*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1. Nếu x  4; y  4 thì x + y chia hết cho

A. 4                             B. 5                             C.6                          D. 10

Câu 2. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5

B. Nếu a  4, b  4 thì tích a.b  4.

C. Nếu một tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6.

D. Nếu a và b chia 3 đều dư 1 thì hiệu (a - b) chia 3 dư 1.

Câu 3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. Nếu a  4 và b  2 thì (a + b)  4

B. Nếu a 4 và b  2 thì (a + b)  2

C. 125. 7 - 50 chia hết cho 25

D. 45. 2 021 chia hết cho 9

Câu 4. Tìm x để x + 75 chia hết cho 5

A. 12                B. 13                          C. 14                     D. 15

Câu 5. Số nào dưới đây là bội của cả 8 và 9?

A. 56                B. 144                        C. 280                   D. 315   

Bài 6. Số nào dưới đây là ước của 1 024?

A. 12                B. 25                          C. 32                     D. 48

Bài 7. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn: x  Ư(80) và 0 < x ≤ 10

A. 3                  B. 4                             C. 5                      D. 6

Bài 8. Tích nào sau đây chia hết cho 2?

A. 218. 3           B. 279. 7. 13               C. 37. 45. 121           D. 151. 9

Bài 9. Tìm x thuộc tập {30; 31; 32; 33} thỏa mãn 183 - x  6

A. 30                 B. 31                           C. 32                      D. 33

Bài 10. Tìm x thuộc tập {11; 12; 13} thỏa mãn 75 + 5x  5

A.                    B. 11                           C. 12                      D. 13

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.

 

 

1 - A

2 - B

3 - A

4 - D

5 - B

6 - C

7 - D

8 - A

9 - D

10 - A

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay