Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHUYÊN ĐỀ. CÁC PHÉP TOÁN VỚI SỐ NGUYÊNBÀI 14. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến toán phép cộng và phép trừ số nguyên. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học và mở rộng thêm một số dạng toán cơ bản và nâng cao liên quan đến toán phép cộng và phép trừ số nguyên. Thông qua các phiếu bài tập, HS nắm rõ phương pháp giải và nâng cao khả năng giải toán của mình, hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực đặc thù:
+ Thực hiện được phép cộng
+ Biết vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên tính tổng đại số
+ Biết thực hiện phép trừ số nguyên
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV chia lớn thành các dãy bàn khác nhau, mỗi dãy tương ứng với một nhóm. Một HS của nhóm này ra đề bài về phép cộng trừ số nguyên. Hai nhóm còn lại nhóm nào nhanh tay xung phong trả lời đúng, nhóm đó dành 1 điểm. Lần lượt các nhóm hỏi và hai nhóm còn lại trả lời. Sau 3 vòng chơi, nhóm nào dành được nhiều điểm hơn là nhóm chiến thắng.
Ví dụ: Nhóm 1_ (-16) + 18 =?
- Sau khi HS tham gia xong trò chơi, GV nhận xét, dần dắt HS ôn tập bài: Phép cộng và phép trừ số nguyên.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Trình bày cách cộng hai số nguyên cùng dấu. Lấy ví dụ. + HS 2: Trình bày cách cộng hai số nguyên khác dấu. Lấy ví dụ. + HS 3. Phép cộng số nguyên có mấy tính chất, đó là những tính chất nào? + HS 4. Em hãy nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Lấy ví dụ minh họa. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phép cộng hai số nguyên + Để cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu chung của chúng. Ví dụ: (-14) + (-9) = - (14 + 9) = - 23 + Để cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau, ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn. Ví dụ: (-15) + 7 = -(15 – 7) = -8 (do 15 > 7) 2. Tính chất của phép cộng Phép cộng số nguyên có hai tính chất: · Giao hoán: a + b = b + a · Kết hợp: (a + b + c) = a + (b + c) 3. Quy tắc trừ hai số nguyên
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về tập hợp các số nguyên thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1: Thực hiện phép cộng * Phương pháp giải: Để thực hiện phép cộng các số nguyên, ta cần áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên · Tổng của một số với một số dương thì lớn hơn chính nó · Tổng một số với một số âm thì nhỏ hơn chính nó · Tổng một số với 0 thì bằng chính nó · Tổng của hai số đối nhau bằng 0 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Thực hiện phép tính a. (-107) + (+92) b. 329 + (-315) c. 1 238 + (-1 328) d. (-3 782) + (-1 031) Bài 2. Điền các số thích hợp thay thế dấu "?" trong bảng sau:
Bài 3: Tính một cách hợp lý a. 387 + (-224) + (-87) b. (-75) + 329 + (-25) c. 11 + (-13) + 15 + (-17) d. (-21) + 24 + (-27) + 31 Bài 4: Tính tổng: S = (-1) + 2 + (-3) + …+ (-99) + 100 GỢI Ý ĐÁP ÁN: Bài 1. a. (-107) + (+92) = -15 b. 329 + (-315) = 14 c. 8 294 + (-56 946) = -48652 d. (-15 778) + 335 925 = 320147 Bài 2.
Bài 3.
Bài 4: S = [(-1) + 2] + [(-3) + 4] + …+ [(-99) + 100] = 1 + 1 + 1 + ….+ 1 = 50 (50 số hạng) |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2. Vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên tính tổng đại số Phương pháp giải: Muốn tính nhhanh kết quả của tổng đại số, cần vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính một cách hợp lí. Có thể cộng các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau, rồi tính tổng chung. Nếu trong tổng có hai số nguyên đối nhau thì nhóm cộng chúng với nhau. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Tính nhanh: a. 215 + 43 + (-215) + (-25) b. (-312) + (-327) + (-28) + 27 c. 11 + (-13) + 15 + (-17) d. (-21) + 24 + (-27) + 31 Bài 2. Tính tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn: a. -5 < x < 8 b. -12 < x < 12 Bài 3. Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được 3 tin nhắn: (1) số tiền giao dịch -1 765 000 đồng; (2) số tiền giao dịch 5 772 000 đồng; (3) số tiền giao dịch -3 478 000 đồng; Hỏi sau 3 lần giao dịch như trên trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền? Bài 4. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp: a. (- ) + (-26) = - 80 b. 28 + (- ) = 16 |
Gợi ý đáp án:
Bài 1.
Bài 2. a. Các số nguyên x sao cho - 5 < x < 8 là: - 4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 => Tổng bằng: 18 b. Các số nguyên x sao cho - 12 < x < 12 là: -12, -11; -10; -9, …, 9, 10, 11, 12 => Tổng bằng: 0 Bài 3. Sau 3 lần giao dịch trong tài khoản của ông X còn: 25 784 209 - 1 765 000 + 5 772 000 - 3 478 000 = 26 313 209 (đồng) Đáp số: 26 313 209 đồng Bài 4. a. Hai số cùng dấu, ta tìm được chữ số * mà * + 6 có tận cùng 0 => * = 4. Khi đó (-54) + (-26) = - 80 b. Ta tìm (*) sao cho 8 - * = 6 => * = 2 Vậy: 28 + (-12) = 16 |
Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3. Thực hiện phép trừ số nguyên Phương pháp giải: Để thực hiện phép trừ hai số nguyên, ta biến đổi phép trừ thành phép cộng với số đối rồi thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên đã biết. Hai số a và -a là hai số đối. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính: a. (-100) – 12 b. 143 – (-123) c. (-116) – (-16) d. (-123) – 20 Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 3. Tìm số nguyên x, biết rằng: a. ( -5) + x = 7 b. 12 + x + (-5) = -18 c. (-14) – x + (-15) = -10 d. x – (-19) – (-11) = 0 Bài 4. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng: a. a = -12; b = 12 b. a = -7 ; b = -14 c. a = -2; b = 8 d. a = 13; b = -14 |
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a. (-100) – 12 = (-100) + (-12) = -112 b. 143 – (-123) = 143 + 123 = 266 c. (-116) – (-16) = (-116) + 16 = - 100 d. (-123) – 20 = -123 + (-20) = -143 Bài 2.
Bài 3. a. (-5) + x = 7 ó x = 7 – (-5) ó x = 12 b. 12 + x + (-5) = -18 ó x = -18 – 12 + 5 ó x = -25 c. (-14) – x + (-15) = -10 ó x = (-14) + (-15) + 10 ó x = -19 d. x – (-19) – (-11) = 0 ó x + 19 + 11 = 0 ó x = -30 Bài 4. Khoảng cách giữa hai điểm: a. 24 b. 7 c. 10 d. 27 |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 3. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Kết quả của phép tính (-100) + (-50) là: A. -50 B. 50 C. 150 D. -150 Câu 2: Tổng của hai số -313 và -211 là: A. 534. B. 524 C. -524 D. -534 Câu 3: Biểu diễn hiệu (-28) - (-32) thành dạng tổng là: A. (-28) + (-32) B. (-28) + 32 C. 28 + (-32) D. 28 + 32 Câu 4: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là -2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu? A.5°C B. -9°C C. -5°C D.9°C Câu 5: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (-122)? A. -70 B. 70 C. 60 D. -60 Câu 6: Tìm x biết (-12) + x = (-15) - (-87) A. 84 B. – 84 C. – 114 D. – 90 Câu 7: Tổng của số -19091 và 999 A. -19082 B. 18092 C. -18092 D. -18093 Câu 8: Chọn câu đúng: A. 170 - 228 = 58 B. 228 - 892 < 0 C. 782 - 783 > 0 D. 675 - 908 > -3 Câu 9: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: -4 < x < 5 ? A. 1 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 10: Tìm x ∈ ℤ , biết: x + (-27) = -(100) + 73 : A. x = -1 B. x = 0 C.x = 1 D.x = 2 |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức