Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 29: Tính toán với số thập phân. Phân số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Bài 29. Tính toán với số thập phân

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết cách cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.

- Năng lực lập luận, tư duy: Tính được giá trị của biểu thức, tìm số thập phân chưa biết. Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong thực tế.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đông  - Tây – Nam – Bắc. Bên trong viết các ô phép nhân, phép chia, phép cộng, phép trừ  phân số. GV mời một số HS chọn, trúng vào phép tính nào thì lấy ví dụ và đưa ra đáp án về phép tính đó. Bạn nào không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị đứng thụt dầu 10 cái.

- GV hướng dẫn HS ôn tập bài: Tính toán với số thập phân.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1. Cách cộng hai số thập phân âm và hai số thập phân khác dấu?

+ HS 2. Trình bày thực hiện phép nhân số thập phân?

+ HS 3. Trình bày thực hiện phép chia số thập phân?

+ HS 4. Trình bày tính chất của các phép tính với số thập phân?

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Cộng, trừ hai số thập phân

+ Cộng hai số thập phân âm

·        (-a) + (-b) = - (a + b) với a, b > 0

+ Cộng hai số thập phân khác dấu:

·    (-a) + b = b – a nếu 0 < a  b

·        (-a) + b = - (a – b) nếu a > b > 0

+ Trừ hai số thập phân: a – b = a + (-b)

2. Phép nhân số thập phân

+ Nhân hai số cùng dấu:

(-a) . (-b) = a . b với a, b > 0

+ Nhân hai số khác dấu:

(-a) . b = a . (-b) = - (a .b) với a, b > 0

3. Phép chia số thập phân

+ Chia hai số cùng dấu:

(-a) : (-b) = a : b với a, b > 0

+ Chia hai số khác dấu:

(-a) : b = a : (-b) = - (a:b) với a, b > 0

4. Tính chất của các phép tính với số thập phân

- Tính chất giao hoán:

·        a + b = b + a

·        a . b = b . a

- Tính chất kết hợp:

·        (a + b) + c = a + (b + c)

·        (a . b) . c = a . (b . c)

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép cộng, phép trừ số thập phân thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán cộng, trừ hai số thập phân, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1. Cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân

*Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân

PHIẾU HỌC TẬP 1

Bài 1. Tính:

a) 0,8 + 0,23                     b) 0,17 + (- 1,36) 

c) (-0,076) + (- 0,61)         d) (- 11,56) + 8,072

Bài 2. Tính:

a) 0,14 – 1,5       b) 1,7 – (- 2,6)          c) (- 3,2) – 0,65      d) – 1,6 – (- 3,17)

Bài 3. Tính:

a) 1,4 . 0,05                   b) (-0,125) . (-1,6)

c) (-2,4) . 0,25               d) 12,75 . (-0,4)

e) 3,6 : 0,02                   f) (-0,24) : (-0,625)

g) (-127,5) : 0,5             h) 1,24 : (-0,25)

Bài 4. Điền dấu ">", "<", "=" thích hợp vào ô trống:

a) 539,6 + 73,945 ... 247,06 + 316,492

b) 35,88 + 19,36 ... 81,625 + 147,307

c) 487,36 - 95,74 ... 65,842 - (-325,778)

d) 642,78 - 213,472 ... 100 - 9,99

Bài 5. Cho A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7 và B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2

Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Đáp án:

a) 1,03           b) – 1,19           c) – 0,686         d) – 3,488

Bài 2. Đáp án:

a) – 1,36         b) 4,3               c) – 3,85            d) 1,57

Bài 3. Đáp án:

a) 0,07            b) 0,2                c) - 0,6              d)  - 5,1

e) 180             f) 0,384            g) – 255            h) - 4,96

Bài 4.

a) 539,6 + 73,945 > 247,06 + 316,492

b) 35,88 + 19,36 < 81,625 + 147,307

c) 487,36 - 95,74 = 65,842 - (-325,778)

d) 642,78 - 213,472 > 100 - 9,99

Bài 5. Ta thấy các số hạng của tổng A đều lớn hơn các số hạng của tổng B tương ứng nên A > B.

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tính giá trị của biểu thức, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức

*Phương pháp giải:

+ Thay các chữ cái x, y trong biểu thức bằng các số cho trước (nếu có)

+ Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp,…quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh giá trị của các biểu thức.

PHIẾU BÀI TẬP 2

Bài 1. Thực hiện các phép tính:

a) 31,2 . 1,8 - 315,4 : 415

b) 42 . 23,4 + 1746,4 : 236

c) 60500 : 25 : 4

Bài 2. Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:

a) (- 3,8) + (-5,7) + 3,8             

b) (- 31,4) + 18 – (-6,4)

c) (3,1 – 2,5) – (- 2,5 + 3,1)

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau với x = 1,5 ; y = -0,75

a) M = x + 2 . x . y – y

b) N = (-0,3) : x – 1,8 : y

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a) 31,2 . 1,8 - 315,4 : 415 = 56,16 - 0,76 = 55,4

b) 42 . 23,4 + 1746,4 : 236 = 982,8 + 7,4 = 990,2

c) 60500 : 25 : 4 = 60500 : 100 = 605

Bài 2.

a) (-3,8) + (-5,7) + 3,8 = [(-3,8) + 3,8] + (-5,7) = 0 + (-5,7) = -5,7

b) -31,4 + 18 – (-6,4) = (-31,4) + 18 + 6,4

= [(-31,4) + 6,4] + 18 = (-25) + 18 = -7

c) (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1

= 3,1 + (-3,1) + (-2,5) + 2,5 = 0 + 0 = 0

Bài 3.

a) Thay x = 1,5 và y = -0,75 vào biểu thức M, ta được:

M = 1,5 + 2 .1,5 . (-0,75) = 1,5 + (-2,25) + 0,75 = 2,25 + (-2,25) = 0

b) Thay x = 1,5 và y = -0,75 vào biểu thức N, ta được:

N = (-0,3) : 1,5 – 1,8 : (-0,75) = (-0,2) – (-2,4) = (-0,2) + 2,4 = 2.2

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tìm số thập phân chưa biết, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 3. Tìm số thập phân chưa biết

*Phương pháp giải: Cần xác định quan hệ giữa các số trong các phép tính (xem lại cách tìm số chưa biết trong phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia).

PHIẾU BÀI TẬP 3

Bài 1. Tìm x, biết:

a. x – 0,35 = - 0,15               b. 1,6 – x = - 0,2

c. x + 2,5 = 1,3                     d. (-0,14) + x = -2,2

Bài 2. Tìm x, biết:

a. 0,35 . x = -0,14                 b. (-1,25) . x = -1,2

c. (-3,25) : x = 6,5                d. x : (-1,25) = -0,4

Bài 3. Tìm x, biết:

a. (-1,5) . x = 2,16                       b. x : (-1,05) = 2,4

c. (-0,375) : x = (-6,3) : 8,4          d. (-5,1) . x = 0,69 . (-8,5)

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. x – 0,35 = - 0,15                      b. 1,6 – x = - 0,2

              x = -0,15 + 0,35                        x = 1,6 – (-0,2)

              x = 0,2                                      x = 1,6 + 0,2 = 1,8

c. x + 2,5 = 1,3                           d. (-0,14) + x = -2,2

             x = 1,3 – 2,5                                     x = -2,2 + 0,14

             x = -1,2                                            x = -2,06 

Bài 2. Thực hiện tương tự bài 1, ta có đáp án

a. x = -0,4                   b. x = 0,96            c. x = -0,5               d. x = 0,5

Bài 3. Thực hiện lần lượt các phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau, rồi tìm giá trị của x, ta có đáp án:

a. x = -1,44             b. x = -2,52              c. x = 0,5               d. x = 1,15

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán vận dụng các phéo tính với số thập phân trong thực tế, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 4. Bài toán thực tế

*Phương pháp giải: Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong thực tế.

PHIẾU BÀI TẬP 4

 

Bài 1. Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn, xe thứ ba chở hơn mức trung bình của cả 3 xe là 0,2 tấn.

a) Xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

b) Cả ba xe chở được bao nhiêu tấn gạo?

Bài 2. Để di chuyển giữa các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5 kg, có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?

Bài 3. Một người đi từ địa điểm A đến địa điểm B qua địa điểm O với vận tốc 3, 4km/h trong khoảng thời gian 72 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 4. Theo tổ chức y thế Thế giời (WHO), chiều cao trung bình của nam giới Việt Nam là 1,637m, thấp hơn chiều cao trung bình của nam giới trên thế giới là 13cm. Chiều cao trung bình của nữ giới Việt Nam là 1,53m thấp hơn chiều cao trung bình của nữ giới trên thế giới là 10,7cm. Tính chiều cao trung bình của nam giới và nữ giới trên thế giới.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Bài giải:

a) Số gạo xe thứ nhất và xe thứ hai chở được là: 4,3 + 3,5 = 7,8 (tấn)

Trung bình mỗi xe chở được là:  (7,8 + 0,2) : 2 = 4 (tấn)

Xe thứ ba chở được số gạo là:  4 + 0,2 = 4,2 (tấn)

b) Cả ba xe chở được số gạo là:  7,8 + 4,2 = 12 (tấn)

Bài 2. Số cân nặng của 12 người khoảng:

             12 . 45,5 = 546 (kg)

Có 546 kg = 0,546 tấn < 0,55 tấn nên 12 người có thể đi cùng thang máy đó trong 1 lần

Bài 3. Đổi: 72 phút  = 1,2 giờ

Độ dài của quãng đường AB là: 3,4 . 1,2 = 4,08 (km)

Bài 4. Ta có: 13cm = 0,13m;    10,7cm = 0,107m

Chiều cao trung bình của nam giời trên thế giới là:

          1,637 + 0,13 = 1,767 (m)

Chiều cao trung bình của nữ giới trên thế giới là:

          1,53 + 0,107  = 1,637 (m)

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay