Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 28: Số thập phân. Phân số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Bài 28. Số thập phân

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về số thập phân thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biết cách so sánh hai số thập phân.

- Năng lực lập luận, tư duy: Vận dụng và so sánh hai số thập phân trong thực tế.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sau đó hướng dẫn HS ôn tập bài: “Số thập phân”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1. Số thập phân là gì? Số thập phân gồm có những phần nào?

+ HS 2. Trình bày cách so sánh hai số thập phân?

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

I. Phân số thập phân và số thập phân

- Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

- Số thập phân gồm có 2 phần:

+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy

+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN

+ Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

+ Nếu a, b là hai số thập phân dương và a > b thì  - a < - b.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về số thập phân thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại

*Phương pháp giải:

1. Viết số thập phân dưới dạng số thập phân

- Nếu số chữ số ở tử lớn hơn số chữ số 0 ở mẫu thì ta viết lại tử và điền dấu “,” vào tử sao cho số chữ số của phần thập phân trong số thập phân vừa viết bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

- Nếu số chữ số ở tử nhỏ hơn hoặc bằng số chữ số 0 ở mẫu thì ta thêm các số 0 phía trước tử rồi điền dấu “,” vào dãy các chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

- Viết lại phần dấu của phân số thập phân vào trước số thập phân vừa viết, dấu (+) có thể không cần viết.

2. Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân

- Để viết số thập phân dương dưới dạng phân số thập phân ta làm như sau:

+ Viết tử của phân số là các chữ số ở số thập phân (nếu số 0 ở phía trước thì không cần viết số 0).

+ Viết mẫu của phân số là giá trị lũy thừa của 10 với số mũ là số chữ số ở phần thập phân.

+ Rút gọn phân số thập phân vừa viết nếu có thể.

- Với số thập phân âm thì ta viết số đối của nó về dạng phân số thập phân rồi đặt dấu (-) trước phân số đó.

PHIẾU BÀI TẬP 1

Bài 1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

a.               c.

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Phân số thập phân

Số thập phân

Phần số nguyên

Phần thập phân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:

                  1,7 ;       -0,15;       -2,01;       -23, 16

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a.              

c.

Bài 2.

Phân số thập phân

Số thập phân

Phần số nguyên

Phần thập phân

 

2,17

2

17

 

- 0,03

- 0

03

 

- 5, 012

 - 5

012

Bài 3.

1,7 =  ;       -0,15 = ;       -2,01 =;       -23, 16 =

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 2. So sánh hai số thập phân

*Phương pháp giải:

+ Số thập phân dương luôn lớn hơn 0, số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0

+ Số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm

+ Giữa hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn

+ Ngoài ra, ta cũng có thể so sánh hai số thập phân bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng với chúng.

PHIẾU BÀI TẬP 2

Bài 1. So sánh các số thập phân sau:

a) – 0,14 và 0,1               b) – 0,14 và – 0,1            c) – 0,305 và  - 0,35

Bài 2. Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm thích hợp:

a) 1,08 …… 1,1                     b) - 1,25 …… - 1,52          

c) – 1,88 …… -1, 808           d) – 21, 21 …… - 21,210

Bài 3. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

a) – 0,4 ; 0,1 ; - 0,104                 b) 1,06  ;  - 1,59  ;   - 1,6

Bài 4. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

a) – 0,7  ;  - 0,65  ;  0,065            b)  - 2,05  ;  - 2,5  ;  0,25

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a) – 0,14 < 0,1    

b) Vì 0,1 = 0,10 < 0,14 nên – 0,1 > - 0,14 

c) Vì 0,35 = 0,350 nên  - 0,35 < - 0,305               

Bài 2. a) 1,08  <  1,1        b) - 1,25 > - 1,52          

           c) – 1,88 < -1, 808           d) – 21, 21 = - 21,210

Bài 3. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần:

           a) – 0,4 < - 0,104 < 0,1 ;               b) - 1,6 < - 1,59  < 1,06

Bài 4. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần:

           a) 0,065 > - 0,65  > – 0,7              b) 0,25 > - 2,05  > - 2,5

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp để so sánh hai số thập phân trong thực tế, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 3. Vận dụng so sánh hai số thập phân trong thực tế

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Bảng dưới đây ghi lại sự thay đổi mực nước của hồ chứa nước  giai đoạn 2017 – 2021. Trong đó, số thập phân âm biểu thị mực nước giảm xuống và số thập phân dương biểu thị mực nước tăng lên so với mực nước ban đầu của hồ.

Giai đoạn

2017 - 2018

2018 - 2019

2019 - 2020

2020 - 2021

Sự thay đổi của mực nước trong hồ (m)

- 0,19

- 0,28

0,04

- 0,18

a) Em hãy cho biết giai đoạn nào có mực nước trong hồ giảm xuống và giai đoạn có mực nước trong hồ tăng lên.

b) Trong giai đoạn 2017 – 2018 với 2020 – 2021, giai đoạn nào có mực nước trong hồ giảm xuống nhiều hơn? Vì sao?

Bài 2. Chiều cao trung bình ở nam giới của 5 nước được cho bởi bảng sau:

Tên các nước

Campuchia

Việt

am

Indonesia

Bolivia

Philippines

Chiều cao trung bình (cm)

162,5

162,1

158

160

161,9

Em hãy sắp xếp số đo chiều cao trung bình ở nam giới của 5 nước trên theo thứ tự tăng dần.

Bài 3. Bốn bạn Đức, Trung, Kiên, Nguyên cùng đo chiều cao. Đức cao 1,39 m, Trung cao 1320 mm, Kiên cao một mét rưỡi, Nguyên cao 1 m 390 mm.

a) Bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?

Bài 4. Chất xơ là một thành phần rất quan trọng trong bữa ăn hàng ngày. Hãy sắp xếp các món ăn trong bảng dưới đây theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần.

Món ăn

Lượng chất xơ

1 đĩa cơm sườn

0,44 g

1 đĩa chuối sấy

3,57 g

1 bát canh bí đao

0,52 g

1 đĩa lạc rang

0,65 g

1 đĩa khoai tây

0,9 g

1 cốc chè nhãn

3,01 g

         

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a) Giai đoạn có mực nước trong hồ giảm xuống là: 2017 – 2018; 2018 – 2019 và 2020 – 2021. Giai đoạn có mực nước trong hồ tăng lên là: 2019 - 2020

b) Vì 0,18 < 0,19 nên giai đoạn 2017 – 2018 có mực nước trong hồ giảm xuống nhiều hơn giai đoạn 2020 – 2021.

Bài 2. Chiều cao trung bình ở nam giới của 5 nước theo thứ tự tăng dần là:

158 < 160 < 161,9 < 162,1 < 162,5 hay Indonesia < Bolovia < Philippines < Việt Nam < Campuchia.

Bài 3.

a) Bạn Kiên cao nhất, bạn Trung thấp nhất

b) Hai bạn Đức và Nguyên cao bằng nhau.

Bài 4.

Ta có: 0,44 < 0,52 < 0,65 < 0,9 < 3,01 < 3,57 nên sắp xếp các món ăn như sau:

1 đĩa cơm sườn -> 1 bát canh bí đao -> 1 đĩa lạc rang -> 1 đĩa khoai tây -> 1 cốc chè nhãn -> 1 đĩa chuối sấy.

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay