Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: .../.../…

BÀI 6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Củng cố khắc sâu kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên, rèn HS kĩ năng nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

- Mở rộng kiến thức qua dạng bài so sánh biểu thức chứa lũy thừa và tìm chữ số tận cùng của an.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa.

- Năng lực tính toán: Thực hiện tính giá trị biểu thức, thu gọn biểu thức, tìm thành phần chưa biết trong lũy thừa và so sánh các biểu thức chứa lũy thừa.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng giải quyết một số bài toán thực tế gắn với việc thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV giới thiệu: Các bài toán về lũy thừa là các bài toán rất hay và có nhiều ứng dụng trong thực tế như lãi suất ngân hàng, bài toán tăng trưởng dân số, tính toán các cơn dư chấn do động đất, đo mức cường độ âm thanh v.v...

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Lũy thừa với số mũ tự nhiên”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng học sinh nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Trình bày khái niệm phép nâng lên lũy thừa.

+ HS2: Trình bày phép nhân và chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

- GV giới thiệu kiến thức mở rộng: lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

a. Phép nâng lũy thừa

Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số  bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

an =  (  n  N*)

n thừa số

an  đọc là “ a mũ n” hoặc “a lũy thừa n”

trong đó : a là cơ số.

                 n là số mũ.

=> Phép nâng nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa.

* Chú ý:

+ a1 = a.

+ a2 được gọi là bình phương (hay bình phương của a).

+ a3 được gọi là lập phương (hay lập phương của a).

2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số

a. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:

am . an = am+n

b. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia ha lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ số mũ của số chia:

am : an = am-n (  a0, m  n)

Quy ước: a0 = 1 ( a0)

* Mở rộng:

3. Lũy thừa của lũy thừa: (am)n = am.n

4. Lũy thừa của một tích: (a.b)m = am. bm

5. Lũy thừa của một thương:

(a : b)n = an : bn (b ≠ 0)

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Lũy thừa với số mũ tự nhiên” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Thực hiện tính giá trị biểu thức và viết dưới dạng lũy thừa

(Thu gọn biểu thức)

* Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức:

1) an =  (  n  N*)

            n thừa số

trong đó : a là cơ số, n là số mũ.

2) am . an = am+n

3) am : an = am-n (  a0, m  n)

Quy ước: a0 = 1(a ≠ 0)

4) (am)n = am.n

5) (a.b)m = am. bm

6) (a : b)n = an : bn (b ≠ 0)

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa

a) 5. 5. 5. 5. 5. 5

b) 2. 3. 3. 6. 6

c) 5. 25. 7. 7

d) 1 000. 10 000. 100 000

Bài 2. Viết kết quả phép tính sau dưới dạng lũy thừa:

a) 33. 18 - 33. 15

b) 36. 32 + 2. 812

c) (63. 84) : 123

Bài 3. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

a) 23. 24. 25

b) 87 : 85

c) 45 : 27

Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) (24)3

b) 3. 52 + 4. 1890 - 80 : 24

c) 52. 23 + 15 - 2 0210

d) 2. 103 + 8. 102

Bài 5. Biết 210 = 1 024. Hãy tính 29 và 211

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56

b) 2. 3. 3. 6. 6 = 2. 3. 3. 2. 3. 2. 3 = 23.34

c) 5. 25. 7. 7 = 5. 5. 5. 7. 7 = 53. 72

d) 1 000. 10 000. 100 000 = 103. 104. 105 = 103+4+5 = 1012

Bài 2.

a) 33. 18 - 33. 15 = 33. (18 - 15) = 33. 3 = 34

b) 36. 32 + 2. 812 = 36+2 + 2. (34)2 = 38 + 2. 38 = 3.38

c) (63. 84) : 123 = (63. 84) : (63. 23) = 84 : 23 = 84 : 8 = 83

Bài 3.

a) 23. 24. 25 = 23+4+5 = 212

b) 87 : 85 = 87 - 5 = 82

c) 45 : 27 = (22)5 : 27 = 210 : 27 = 210 - 7 = 23

Bài 4.

a) (24)3 = 24.3 = 212

b) 3. 52 + 4. 1890 - 80 : 24 = 3. 25 + 4.1 - 80 : 16 = 75 + 4 - 5 = 74

c) 52. 23 + 15 - 2 0210 = 25.8 + 15 - 1 = 200 + 15 - 1 = 214

d) 2. 103 + 8. 102 = 102. (2.10 + 8) = 100. 28 = 2 800

Bài 5.

Có: 210 = 29+1 = 2. 29 = 1 024 => 29 = 1 024 : 2 =  512

Có 211 = 210+1 = 2. 210 = 2. 1 024 = 2 048

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2:  Tìm thành phần chưa biết trong lũy thừa

Phương pháp giải: Khi giải bài toán tìm x có luỹ thừa phải:

Phương pháp 1: Biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số .

Phương pháp 2: Biến đổi về các luỹ thừa cùng số mũ .

Phương pháp 3: Biến đổi về dạng tích các lũy thừa.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm n biết:

a) 43 + n = 3n

b) n4 = 625

c) 11n = 1 331

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của lũy thừa

26

?

?

?

?

5

3

?

?

4

?

256

Bài 3. Tìm x biết

a) 3x. 5 = 135

b) 5x - 73 = 552

c) 1 9996. 1 999x = 1 99920

d) 3x + 25 = 26. 22 + 2. 5 0980

Bài 4. Tìm n

a) 5n < 90

b) 14 < 6n < 50

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 43 + n = 3n ó 2n = 64 ó n = 32

b) n4 = 625 ó n4 = 54 ó n = 5

c) 11n = 1 331 ó 11n = 113 ó n = 3

Bài 2.

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của lũy thừa

26

2

6

64

53

5

3

125

44

4

4

256

 

Bài 3.

a) 3x. 5 = 135 ó 3x = 27 ó x = 3

b) 5x - 73 = 552 ó 5x = 625 ó x = 4

c) 1 9996. 1 999x = 1 99920 ó 1 9996 + x = 1 99920 ó 6 + x = 20 ó x = 14

d) 3x + 25 = 26. 22 + 2. 5 0980 ó 3x + 25 = 26. 4 + 2. 1 = 106 ó 3x = 81 ó x = 4

Bài 4.

a) Có 52 < 90 < 53 nên từ 5n < 90 suy ra n ≤ 2. Tức là n = 0; 1; 2.

b) Do 6 < 14 < 6n < 50 < 63 suy ra 1 < n < 3. Tức là n = 2.

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp).

 

Dạng 3*: So sánh các biểu thức chứa lũy thừa

Phương pháp giải:

- Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh).

- Với a, b, m, n  N ta có: a > b ó an > bn  n  N*

                     m > n ó am > an (a > 1)

                     a = 0 hoặc a = 1 thì am = an (m.n ≠ 0)

- Với A, B là các biểu thức, ta có:

                     An > Bn ó A> B > 0

                    Am > An => m > n và A > 1

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Số nào lớn hơn trong hai số sau:

a) 53 và 35

b) 25 và 34

c) 43 và 82

Bài 2. Hãy so sánh:

a) 2100 và 1 0248

b) 540 và 62010

c) 222333 và 333222

Bài 3. So sánh

a) 1 99010 + 1 9909 và 1 99110

b) (2 009 - 2 008)2 021 và (1 999 - 1 998)3 031

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 53 = 125; 35 = 243 nên 53 < 35

b) 25 = 32; 34 = 81 nên 25 < 34

c) Có: 43 = (22)3 = 26

82 = (23)2 = 26

Vậy 43 = 82

Bài 2.

a) 1 0248 = (210)8 = 210.8 = 280

Do 2100 > 280 nên 2100 > 1 0248

b) 540 = (54)10 = 62510, do 625 > 620 nên 62010 < 540.

c) 222333 = (2223)111; 333222 = (3332)111. Ta sẽ so sánh 2223 và 3332

Ta có: 2223 = (2. 111)3 = 23. 1113 = 8. 1113 = 888. 1112

3332 = (3. 111)2 = 32. 1112 = 9. 1112

=> 2223 > 3332 => 222333 > 3332

Bài 3.

a) Có: 1 99010 + 1 9909 = 1 990. 1 9909 + 1 9909 = 1 991. 1 9909

           1 99110 = 1 991. 1 9919

Nhận thấy: 1 990 < 1 991 ó 1 9909  < 1 9919

Vậy 1 99010 + 1 9909 < 1 99110

b) Có: (2 009 - 2 008)2 021 = 1 2 021 = 1

       (1 999 - 1 998)3 031 = 13 031 = 1

Vậy (2 009 - 2 008)2 021 = (1 999 - 1 998)3 031

 

* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp)

 

Dạng 4*: Tìm chữ số tận cùng của an

Phương pháp giải:

- Một số chính phương (là bình phương của một số tự nhiên) có tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.

- Chữ số tận cùng của an chính là chữ số tận cùng của xn (với x là chữ số tận cùng của số a).

- Các lũy thừa 0n, 1n, 5n, 6n lần lượt có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1.  Tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau:

a) 22 009

b) 32 010

c) 9999

Bài 2. Tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau:

a) 134345

b) 167421

c) 2112. 3163

Bài 3. Tìm chữ số tận cùng của 2n, 3n

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.         

a) 2 009 = 4. 502 + 1 nên 22 009 = 24. 502 + 1 = .2 =.

Vậy chữ số tận cùng của 22 009 là 2.

b)  2 010 = 4. 502 + 2 nên 32 010 = 34. 502 + 2 = 81502. 32 = .9 =

Vậy chữ số tận cùng của 32 010 là 9.

c) 9999 = 92. 499 + 1 = 81499.9 = .9 = 

Vậy chữ số tận cùng của 9999 là 9.

Bài 2.

a) Chữ số tận cùng của 134345 chính là chữ số tận cùng của 4345.

Ta có: 4345 = 42.172 + 1 = 16172.4 =.4 =

Vậy chữ số tận cùng của 134345 là 4.

b) Chữ số tận cùng của 167421 chính là chữ số tận cùng của 7421.

Ta có: 7421 = 74. 105 + 1 = 2 041105. 7 =

Vậy chữ số tận cùng của 167421 là 7.

c) Chữ số tận cùng của tích bằng chữ số tận cùng của tích hai chữ số tận cùng.

Ta có: 2112. 3163 =. =

Vậy chữ số tận cùng của tích cần tìm là 6.

Bài 3.

- Ta thấy: 21 có tận cùng là 2; 22 có tận cùng là 4; 23 có tận cùng là 8; 24 có tận cung là 6; 25 có tận cùng là 2...

Vì vậy, 2n có thể có các tận cùng là 2, 4, 6, 8 ứng với n chia 4 dư 1, 2, 3, 4.

- Ta thấy: 31 có tận cùng là 3; 32 có tận cùng là 9; 33 có tận cùng bằng 7; 34 có tận cùng là 1; 35 có tận cùng là 3...

Vì vậy, 3n có thể có các tận cùng là 3, 9, 7, 1 ứng với n chia cho 4 dư 1, 2, 3, 4.

* Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập số 5, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 5: Bài toán thực tế

Phương pháp giải:

Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, cần tính những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau?

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5

Bài 1.  Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ - ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não. Hãy viết các số chỉ số nơ - ron thần kinh và số tế bào não trong não người dưới dạng lũy thừa của 10.

Bài 2. Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. 105 tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?

Bài 3. Người ta chia đều một bộ nhớ trong có dung lượng 216 MB cho bốn ổ đĩa A, B, C và D.

a) Hỏi dung lượng bộ nhớ của mỗi ổ đĩa là bao nhiêu MB.

b) Dung lượng bộ nhớ trong sẽ là bao nhiêu MB nếu nó được nâng cấp lên 16 lần?

Bài 4. Khối lượng của Trái Đất khoảng 6 00...00 (21 chữ số 0) tấn, của Mặt Trăng khoảng 75 00...00 (18 chữ số 0) tấn. Viết khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số tự nhiên với lũy thừa của 10.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.         

Chỉ số nơ - ron thần kinh là: 100. 109 = 1011

Chỉ số số tế bào trong não người: 1012

Bài 2.

Có 1 giờ = 60. 60 = 3 600 giây

Số tế bào hồng cầu được tạo ra trong mỗi giờ là:

25. 105. 3 600 = 90 000. 105 = 9. 109 (tế bào)

Bài 3.

a) Dung lượng bộ nhớ của mỗi ổ đĩa là:

216 : 4 = 216 : 22 = 214 (MB)

b) Dung lượng bộ nhớ trong sau khi được nâng cấp lên gấp 16 lần là:

216. 16 = 216. 24 = 220 (MB)

Bài 4.

Khối lượng của Trái Đất là 6. 1021 tấn; khối lượng của Mặt Trăng là 75. 1018 tấn

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay