Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 6 KÌ 2 – KẾT NỐI TRI THỨC

………………………………………………

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Bài 23. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số với tử và mẫu là số nguyên thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận diện phân số, biết được phân số bằng nhau.

- Năng lực lập luận, tư duy: Rút gọn phân số và quy đồng mẫu nhiều phân số.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV mời 2 đội chơi, mỗi đội có 3 thành viên lên bảng chơi trò chơi. GV yêu cầu các đội ngoảnh mặt về phía cuối lớp, GV gián các phân số lên phần bảng của hai đội. Khi GV hô “Bắt đầu”, các thành viên hai đội chạy về khu vực rổ chứa các phân số bằng với các phân số ở phần bảng của mình. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều đáp án đúng là đội dành chiến thắng.

- Sau khi chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “Mở rộng phân số, phân số bằng nhau.”

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Trình bày khái niệm phân số.

+ HS 2: Nêu quy tắc bằng nhau của hai phân số.

+ HS 3. Trình bày tính chất cơ bản của phân số.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Mở rộng khái niệm phân số

- Với a, b , b  0, ta gọi  là một phân số, trong đó a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số.

2. Hai phân số bằng nhau

Xét hai phân số

Nếu  thì a.d = b.c . Ngược lại, nếu

a.d = b.c  thì

3. Tính chất cơ bản của phân số

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

 với m , m  0

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

 với n là ước chung của a và b

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phân số, phân số bằng nhau thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1. Nhận diện phân số

Phương pháp giải: Phân số dạng  trong đó a, b   và b 0

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các cách viết sau đây, cách nào cho ta phân số:

Bài 2.a. Viết ba phân số có tử dương, mẫu âm

          b. Viết ba phân số có tử âm, mẫu âm

          c. Viết số nguyên -5 dưới dạng phân số

Bài 3. Viết các phép chia sau dưới dạng phân số có mẫu dương:

23 : 45;       -5 : 12;        24 : (-23);       (-24) : (-47)

Bài 4. Viết các phân số sau dưới dạng phép chia có số bị chia là dương:

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Tử và mẫu của phân số phải là số nguyên nên trong các cách viết trên thì chỉ có ;  là phân số.

Bài 2. a. ;             b.            c.  hoặc   hoặc 

Bài 3.                                  

Bài 4.  37 : 57          13 : (-17)           4 : (-25)         201 : 317

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng xác định hai phân số bằng nhau.

Dạng 2. Phân số bằng nhau

Phương pháp giải:

2.1. Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau

+ Nếu a . d = b . c thì   =

+ Nếu a . d  b . c thì    

2.2. Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

 =  nên a . d = b . c (Định nghĩa hai phân số bằng nhau)

Suy ra: a = ; d= ; b = ; c =

2.3. Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước

Từ định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có: ;  = ; ;  =

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?

   a.  và          b.  và             c.  và          d.

Bài 2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau không, tại sao?

Bài 3. Tìm các số nguyên x và y biết:

a.  =              b.            c.  =             d.

Bài 4. Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2

Bài 5. Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau: 1, 2, 4, 8, 16.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.   a.  =    vì 1.12 = 4 . 3                b.     vì 2.8   3. 6      

           c.  =   vì (-3).(-15) = 5 . 9       d.  vì 4 . 9  3 . (-12)

Bài 2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm (theo quy tắc nhân hai số nguyên).

Chẳng hạn, đối với phân số  và  ta có: (-9) . (-10) > 0 còn (-11) . 7 < 0 do đó hai phân số không bằng nhau.

Bài 3.

a. Vì   =   nên x . 21 = 7 . 6 => x = . Ta có  =

b. Vì  nên (-5) . 28 = y . 20 => y =  = -7. Ta có:

c. Vì   =   => x.y = (-3).1= 3. (-1). Vậy x = -3 và y = 1hoặc x = 1 và y = -3 hoặc x = 3 và y = -1 hoặc x = -1 và y = 3.

d. x = 2n và y = 5n; n   và n  0

Bài 4. Đẳng thức 3.4 = 6.2 có thể viết thành : 3.4 = 2.6 ; 4.3 = 6.2 ; 4.3 = 2.6. Ta có:

3.4 = 6.2 =>  =                3.4 = 6.2 =>  =

3.4 = 2.6 =>  =                4.3 = 2.6 =>  =

Bài 5. Từ bốn trong năm số đã cho , ta lập được ba đẳng thức:  = 2.8 = 2.16 = 4.8 ; 1.8 = 2 . 4

Từ mỗi đẳng thức này ta lập được 4 cặp phân số bằng nhau ( xem ví dụ bài 4). Vậy ta có thể lập được tất cả 12 cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số 1, 2, 4, 8, 16 . Đó là:

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng rút gọn phân số.

Dạng 3. Tính chất cơ bản của phân số

Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

 với n  ƯC (a,b); a, b, m   và b, m  0

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Rút gọn các phân số sau:

Bài 2. Viết các phân số bằng nhau và bằng phân số

Bài 3. Rút gọn các phân số sau:

Bài 4. Tìm phân số có giá trị bằng , biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72.

Bài 5. Chứng tỏ các phân số sau đây bằng nhau:

a.  ;  ;            b.

Bài 6. Tìm các phân số bằng phân số  và có mẫu số là một số nguyên dương nhỏ hơn 20.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. ƯCLN(6; 14) = 2 nên  =

b. ƯCLN(33; 55) = 11 nên  =

c. ƯCLN(15; 35) = 5 nên  =

d. ƯCLN(48; 12) = 12 nên  =  = 4

Bài 2. Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 ta được phân số mới bằng phân số đã cho. Chẳng hạn:

Bài 3.

 =  

 =

 =

Bài 4. Rút gọn phân số:  =  

Gọi tử và mẫu của phân số cần tìm lần lượt là a và b. Ta có:

 =  và a + b = -72

Suy ra a = 11k, b = 13k và 11k + 13k = -72 nên k = -3

Vậy a = 11 . (-3) = -33, b = 13 . (-3) = -39

Ta được phân số

Bài 5.

a.

b.

Bài 6. Ta có:  vv…

Vậy các phân số cần tìm là

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng tìm số x chưa biết:

Dạng 4. Tìm số chưa biết

*Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi phân số đã cho thành phân số có tử (hoặc mẫu) giống với tử (hoặc mẫu) của phân số còn lại. Khi đó, tử (hoặc mẫu) của chúng phải bằng nhau, từ đó tìm được số chưa biết.

PHIẾU BÀI TẬP 4

Bài 1. Tìm số nguyên x, biết:

Bài 2. Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy tìm số nguyên x, biết:

a)                      b)  (x0)

Bài 3. Tìm số nguyên lớn nhất x sao cho x <

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Ta có: . Do đó , suy ra x = 7

Bài 2.

a) Ta có: . Do đó , suy ra x = -1

b) Ta có: . Do đó , suy ra x = - 8

Bài 3. Ta có:  = -3. Vậy số nguyên lớn nhất thỏa mãn x < - 3 là x = - 4.

*Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng quy đồng mẫu nhiều phân số.

Dạng 5. Bài toán thực tế

PHIẾU HỌC TẬP 5

Bài 1. Một vòi nước chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Hỏi 1 giờ vòi nước chảy được mấy phần bể, 4 giờ vòi chảy được mấy phần bể?

Bài 2. Một người làm trong 15 giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi trong 1 giờ người đó làm được bao nhiêu phần công việc, trong 7 giờ làm được bao nhiêu phần công việc?

Bài 3. Sau khoảng thời gian là 5 giờ thì kim giờ của một chiếc đồng hồ quay được bao nhiêu vòng?

Bài 4. Một vòi nước chảy 2 giờ đầy bể. Hỏi 1 phút vòi nước chảy được bao nhiêu phần bể?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. 1 giờ vòi nước chảy được  bể; 4 giờ vòi nước chảy được  bể.

Bài 2. 1 giờ người đó làm được  công việc, 7 giờ người đó làm được  công việc

Bài 3. Vì kim giờ quay một vòng hết 12 giờ nên sau 5 giờ thì kim giờ quay được  vòng.

Bài 4. Ta có: 2 giờ = 2 . 60 = 120 phút

Vậy 1 phút vòi nước chảy được  (bể)

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

* Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 2: Bài toán về điểm trong góc và vẽ hình thỏa mãn điều kiện cho trước

* Phương pháp giải:

Vận dụng các khái niệm về điểm nằm trong góc, tia nằm giữa hai tia,… để vẽ góc theo điều kiện cho trước.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Quan sát hình vẽ và viết tên các điểm:

a) Nằm trong góc xOy.

b) Nằm ngoài góc xOy.

Bài 2. Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:

a) Vẽ góc xOy là góc bẹt.

b) Vẽ góc BAC và điểm K nằm bên trong góc đó.

c) Vẽ các góc nCm và nCt sao cho tia Cm nằm giữa hai tia Cn và Ct.

d) Vẽ các góc ABC, ABF sao cho điểm C nằm bên trong góc ABF.

e) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt và xOt là góc bẹt

Bài 3. Cho hình vẽ bên. Vẽ đường thẳng đi qua M cắt hai tia Ox và Oy lần lượt tại P và Q.

a) Xác định vị trí của điểm M đối với hai điểm P và Q.

b) Điểm M có nằm trong góc xOy không?

c) Kể tên góc bẹt trong hình vẽ.

Bài 4. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi M là một điểm nằm trong ba góc CAB, ABC, BCA. Đường thẳng AM cắt đường thẳng BC ở D, đường thẳng BM cắt đường thẳng CA ở E và đường thẳng CM cắt đường thẳng AB ở F.

Điểm D nằm trong 4 góc, đó là các góc nào?

Bài 5. Vẽ ba đường thẳng đôi một cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C. Lấy điểm O nằm trong góc ABC và nằm trong góc ACB. Hãy chứng minh rằng điểm O cũng nằm trong góc BAC và góc ACB.

Bài 6. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Em hãy tô màu phần hình chứa tất cả các điểm nằm trong ba góc BAC, ACB, CBA.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Các điểm nằm trong góc xOy là: B, C, E.

b) Các điểm nằm ngoài góc xOy là: A, F, D.

Bài 2.

a) Vẽ góc xOy là góc bẹt.

b) Vẽ góc BAC và điểm K nằm bên trong góc đó.

c) Vẽ các góc nCm và nCt sao cho tia Cm nằm giữa hai tia Cn và Ct.

d) Vẽ các góc ABC, ABF sao cho điểm C nằm bên trong góc ABF.

e) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt (xOt là góc bẹt).

Bài 3.

a) Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q.

b) Vì tia OM cắt đoạn thẳng PQ tại điểm M nằm giữa hai điểm P và Q, nên điểm M nằm trong góc xOy.

c) Các góc bẹt trong hình vẽ là: , , .

Bài 4.

Vì M nằm trong góc BAC nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC, từ đó D nằm giữa B và C. Ta thấy D nằm trong 4 góc: BAC, BMC, BEC, BFC.

Bài 5.

Điểm O nằm trong góc ABC nên tia BO cắt đoạn thẳng AC tại điểm D nằm giữa hai điểm A và C, suy ra điểm D nằm trên đường thẳng CA.

Điểm O nằm trong góc ACB nên tia CO cắt đoạn thẳng BD tại điểm O nằm giữa B và D.

Tia AO cắt đoạn thẳng BD tại điểm O nằm giữa hai điểm B và D, nên điểm O nằm trong góc BAC.

Bài 6.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay