Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 26: Phép nhân và phép chia phân số. Phân số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia phân số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
+ Phép nhân hai phân số và phép nhân nhiều hơn hai phân số
+ Tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước
+ Phép chia phân số
- Năng lực lập luận, tư duy:
+ Tìm phân số chưa biết
+ Vận dụng phép nhân và phép chia phân số để giải các bài toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chiếc nón kì diệu” (câu hỏi liên quan về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số).
- GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “phép nhân và phép chia phân số”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1.Nêu quy tắc nhân hai phân số, lấy ví dụ minh họa. + HS 2. Phép nhân phân số có những tính chất nào? + HS 3. Trình bày phân số nghịch đảo và quy tắc chia một phân số cho một phân số khác 0. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phép nhân hai phân số Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. với b 2. Tính chất của phép nhân phân số + Tính chất giao hoán (a, b, c, d + Tính chất kết hợp (a, b, c, d, e, g + Tính chất nhân với số 1. (a, b + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. 3. Chia phân số Muốn chia một phân số khác 0, ta nhân số bị chia phân số nghịch đảo của số chia: : với b, c, d khác 0 |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép nhân, phép chia phân số thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán phép nhân phân số, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1. Phép nhân hai phân số và phép nhân nhiều hơn hai phân số *Phương pháp giải: + Nhân hai phân số: Áp dụng quy tắc : với b + Nhân nhiều hơn 2 phân số: Khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi (vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân). PHIẾU BÀI TẬP 1 Bài 1. Tính:
Bài 2. Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản: a) b) c) d) Bài 3. Tính nhanh a) A = b) B = . Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau môt cách hợp lí: C = D = GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) = Thực hiện tương tự với các ý b, c, d ta có đáp án: b) ; c) Bài 2. a) = Thực hiện tương tự với các ý b, c, d ta có đáp án: b) c) Bài 3. a) A = = (giao hoán) (kết hợp) = b) B = . = (giao hoán) = (kết hợp) = Bài 4. Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân, ta có: C = D = |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 2. Tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước *Phương pháp giải: + Phân số nghịch đảo của là phân số (a, b + Phân số nghịch đảo của số nguyên n (nlà + Số 0 không có phân số nghịch đảo. PHIẾU BÀI TẬP 2 Bài 1. Tìm phân số nghịch đảo của Bài 2. Tìm số nghịch đảo của số sau: a) Bài 3. Tìm số lịch đảo của số sau: a) b) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Phân số nghịch đảo của lần lượt là: Bài 2. . Số nghịch đảo của là b) . Số nghịch đảo của là 3 Bài 3. a) = . Số nghịch đảo của là 5. b) . . Vậy số nghịch đảo của 5 là |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán phép chia phân số, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 3. Phép chia phân số *Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia hai phân số: : với b, c, d khác 0 Chú ý: Nên rút gọn phân số (nếu phân số chưa tối giản) trước khi thực hiện phép chia, và rút gọn kết quả (nếu có). PHIẾU BÀI TẬP 3 Bài 1. Tính: Bài 2. Tính: A = GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1.
Bài 2. A = B = = 1 : . |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tìm phân số chưa biết, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 4. Tìm phân số chưa biết *Phương pháp giải: Cần xác định quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia: - Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia - Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. PHIẾU BÀI TẬP 4 Bài 1.Tìm x biết: Bài 2. Tìm x biết: Bài 3. Tìm x biết: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1.
Bài 2. Tương tự bài 1 ta có đáp án: Bài 3. b) => => |
*Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải bài toán thực tế, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 5. Bài toán thực tế * Phương pháp giải: Vận dụng phép nhân và phép chia phân số để giải các bài toán. PHIẾU BÀI TẬP 5 Bài 1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m. Bài 2. Một người đi xe máy từ A đến B mất 1 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe, biết rằng quãng đường AB dài 45km. Bài 3. Một xe ô tô chạy với vận tốc 60km/h trong 12 phút a) Hỏi xe ô tô đó đã chạy được quãng đường là bao nhiêu km? b) Nếu xe ô tô muốn chạy hết quãng đường trên trong 8 phút thì vận tốc phải là bao nhiêu km/h? Bài 4. Để chất đầy một kho thóc, người chủ đã cho vận chuyển thóc từ nơi thu mua về kho bằng 15 chuyến xe, mỗi chuyến xe chở được tấn thóc. a) Hỏi kho thóc đó chứa được bao nhiêu tấn thóc? b) Nếu mỗi chuyến xe chơ được tấn thóc thì cần vao nhiêu chuyến xe để vận chuyển? GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Diện tích hình chữ nhật là: Đáp số: Bài 2. Ta có: 1 giờ 30 phút = 1 giờ + giờ = giờ Vậy vận tốc cần tìm là: 45 : = 45 . = (km/ giờ) Bài 3. a) Ta có: 12 phút = giờ Quãng đường xe ô tô chạy được là: 60 . = 12 (km) b) Ta có: 8 phút = giờ Nếu xe ô tô muốn chạy hết quãng đường đó trong 8 phút thì vận tốc là: 12 : = 12 . = 90 (km/ h) Bài 4. a) Số tấn thóc mà kho thóc đó chứa được là: 15 . = (tấn) b) Nếu dùng loại xe chở được tấn thóc thì số chuyến xe phải chạy là: (chuyến xe) |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức