Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: .../.../…
BÀI 5: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về phép nhân và phép chia số tự nhiên thông qua thực hiện các phiếu bài tập:
+ Rèn kĩ năng về thực hiện phép nhân số tự nhiên và phép chia số tự nhiên (chia hết và chia có dư), nhận biết thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư.
+ Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
+ Nhận biết khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu “ ” hoặc dấu “.”)
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán: Thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết trong biểu thức; áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh hai tổng hoặc hai tích mà không tính giá trị cụ thể, trình bày dạng toán thực tế gắn với việc thực hiện phép nhân và phép chia.
- Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu về ứng dụng của phép nhân và phép chia trong cuộc sống.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phép nhân và phép chia số tự nhiên”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Phép nhân và phép chia số tự nhiên”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Phép nhân và phép chia số tự nhiên” trước khi thực hiện các phiếu bài tập: + HS1: Trả lời câu hỏi “Ta có thể không cần viết dấu phép nhân giữa các thừa số trong trường hợp nào?” + HS2: Trình bày các tính chất của phép nhân. + HS3: Trình bày cách thực hiện phép chia số tự nhiên. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Phép nhân số tự nhiên a. Nhân hai số tự nhiên + Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của a và b, kí hiệu a × b hoặc a.b Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, a.b = ab ; 2.m = 2m 2. Tính chất của phép nhân Phép nhân có các tính chất: + Giao hoán: ab = ba + Kết hợp: (ab)c = a(bc) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac * Chú ý: · a .1 = 1 . a =a a . 0 = 0 . a = 0 · Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích của ba số a, b, c và viết gọn là abc. 2. Phép chia số tự nhiên + Với hai số tự nhiên a, b đã cho, ( b 0) ta luôn tìm được q và r N sao cho a = bq + r, trong đó 0 r < b. + Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q; a là số bị chia, q là thương. + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư a: b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Phép nhân và phép chia số tự nhiên” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 1: Thực hiện phép tính* Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau. - Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Thực hiện các phép nhân sau: a) 159.32 b) 21. 372 c) 458.154 Bài 2. Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau: a) 1 292 : 81 b) 2 095 : 18 Bài 3. Thực hiện phép tính a) 8 128 : 32 b) (35.71 + 35.12) : 83 c) 28 : 14 + 35 - 2(51 : 17) d) 37 - 250 : 50.6 Bài 4. Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính: a) 49.15 - 49.5 b) 13.52 + 52.36 - 52.19 c) 98.36 d) 999. 202 |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 5 088 b) 7 812 c) 70 532 Bài 2. a) 1 292 : 81 = 15 dư 77 b) 2 095 : 18 = 116 dư 7 Bài 3. a) 8 128 : 32 = 254 b) (35.71 + 35.12) : 83 = [35. (71 + 12)] : 83 = (35.83) : 83 = 35 c) 28 : 14 + 35 - 2(51 : 17) = 2 + 35 - 2.3 = 2 + 35 - 6 = 31 d) 37 - 250 : 50.6 = 37 - 5.6 = 37 - 30 = 7 Bài 4. a) 49.15 - 49.5 = 49. (15 - 5) = 49.10 = 490 b) 13.52 + 52.36 - 52.19 = 52. (13 + 36 - 19) = 52.30 = 1 560 c) 98.36 = (100 - 2).36 = 100.36 - 2.36 = 3 600 - 72 = 3 528 d) 999. 202 = (1000 - 1).202 = 202 000 - 202 = 201 798 |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 2: Tính nhanh, tính một cách hợp lí Phương pháp giải: - Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm. - Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý. - Tính nhanh bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp. - Tính nhanh bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Tính nhanh a) 55.99 b) 42.198 c) 25. 19 Bài 2. Tính nhẩm a) 1 500.8 b) 32 400 : 50 c) (3 600 - 108) : 36 Bài 3. Tính nhanh a) 58.367 + 58.633 b) 74.37 + 74.63 - 300 c) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18 Bài 4. Tính các tích sau một cách hợp lí a) 14.50 b) 25.15.4.6 |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 55.99 = 55. (100 -1) = 55.100 - 55.1 = 5 500 - 55 = 5 445 b) 42.198 = 42. ( 200 - 2) = 42.200 - 42.2 = 8 400 - 84 = 8 316 c) 25. 19 = 25. (20 - 1) = 25.20 - 25.1 = 500 - 25 = 475 Bài 2. a) 1 500.8 = (1 000 + 500).8 = 1 000.8 + 500.8 = 8 000 + 4 000 = 12 000 b) 32 400 : 50 = (32 400.2) : (50.2) = 64 800 : 100 = 648 c) (3 600 - 108) : 36 = 3 600 : 36 - 108 : 36 = 100 - 3 = 97 Bài 3. a) 58.367 + 58.633 = 58. (367 + 633) = 58. 1 000 = 58 000 b) 74.37 + 74.63 - 300 = 74. (37 + 63) - 3.100 = 74.100 - 3.100 = (74 - 3).100 = 7 100 c) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18 = 72. 14 + 72. 17 + 19. 72 = 72. (14 + 17 + 19) = 72. 50 = 3 600 Bài 4. a) 14.50 = 14.5.10 = 70.10 = 700 b) 25.15.4.6 = (25.4). (15.6) = 100.90 = 9 000 |
* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết (Tìm x) Phương pháp giải: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số đã biết. - Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương. - Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia. - Nếu a.b=0 thì a = 0 hoặc b = 0 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Tìm số tự nhiên x biết: a) 3x + 1 503 935 = 3 294 470 b) x - 50 : 25 = 8 c) (5x - 38) : 19 = 13 d) 5x - 38 : 19 = 13 Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết: a) (3x - 14). 8 = 32 b) (145x - 435). (x - 57) = 0 c) 40. (70 - x) = 40 d) 15x - 2 009 = 1 201 Bài 3. a) Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 7 rồi cộng thêm 51, sau đó chia cho 3 thì được 24. b) Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 6, sau đó nhân với 8 thì được 72. |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 3x + 1 503 935 = 3 294 470 ó 3x = 3 294 470 - 1 503 935 ó x = 596 845 b) x - 50 : 25 = 8 ó x - 2 = 8 ó x = 10 c) (5x - 38) : 19 = 13 ó 5x - 38 = 13.19 = 247 ó x = (247 + 38) : 5 ó x = 57 d) 5x - 38 : 19 = 13 ó 5x - 2 = 13 ó 5x = 15 ó x = 3 Bài 2. a) (2x - 14). 8 = 32 ó 2x - 14 = 32 : 8 ó 2x - 14 = 4 ó 2x = 18 ó x = 9 b) (145x - 435). (x - 57) = 0 ó 145x - 435 = 0 Hoặc x - 57 = 0 ó x = 435 : 145 = 3 Hoặc x = 57 c) 40. (70 - x) = 40 ó 70 - x = 1 ó x = 70 - 1 = 69 d) 15x - 2 009 = 1 201 ó 15x = 1 201 + 2 009 = 3 210 ó x = 214 Bài 3. a) Ta có: (7x + 51) : 3 = 24 ó 7x + 51 = 72 ó x = 3 Vậy số cần tìm là 3. b) Ta có: (x : 3 - 6).8 = 72 ó x : 3 - 6 = 9 ó x : 3 = 15 ó x = 15.3 = 45 Vậy số cần tìm là 45. |
* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 4: Bài tập về phép chia có dư Phương pháp giải: Trong phép chia có dư: - Số bị chia = số chia × thương số + số dư (0 ≤ số dư < số chia). - Số chia = (số bị chia - số dư) : thương số. - Thương số = (số bị chia - số dư) : số chia. - Số dư = số bị chia - số chia × thương số. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 Bài 1. Tìm số dư và thương trong phép chia: a) 571 chia cho 15 b) 763 chia cho 17 Bài 2. Trong phép chia số tự nhiên a cho b được thương là q và dư r. a) Biết a = 200 và b = 156. Tìm q và r. b) Biết b= 145, q = 18 và r = 17. Tìm a. c) Biết a = 167, r = 15. Tìm b và q. d) Biết a = 185, q = 18. Tìm b và r. Bài 3. Tìm số chia và số dư trong phép chia, khi biết số bị chia là 36 và thương là 7. Bài 4. Tìm số chia và thương số trong phép chia, khi biết số bị chia bằng 49 và số dư là 11. |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) Do 571 = 38.15 + 1 nên phép chia 571 cho 15 được thương là 38 và dư là 1. b) Do 763 = 17.44 + 15 nên phép chia 763 cho 17 được thương là 44 và dư 15. Bài 2. a) q = 1, r = 44 b) a = 145.8 + 17 = 1 177 c) Ta có: b.q = 167 - 15 = 152 Số chia lớn hơn số dư nên b > 15. Ta có: 152 = 76.2 = 38.4 = 19.8 Suy ra có 3 khả năng: b = 76, q = 2; b = 38, q = 4; b = 19, q = 8. d) Ta có: 185 = 18b + r => r = 185 - 18b mà 0 ≤ r < b ó 0 ≤ 185 - 18b < b suy ra 18b ≤ 185 và 19b > 185 nên b = 10 suy ra r = 5. Bài 3. Gọi số chia là b, số dư là r. Ta có: 0 ≤ r < b, 36 = 7b + r. Suy ra 7b ≤ 36 và 8b > 36, dẫn đến b = 5 => r = 1 Bài 4. Ta có: Số chia . thương số = số bị chia - số dư = 49 - 11 = 38. Lại có: Số chia phải lớn hơn số dư nên sô chia lớn hơn 11. Ta có: 38 = 38. 1 = 19 . 2. Suy ra có hai khả năng: 1) Số chia là 38, thương số là 1. 2) Số chia là 19, thương số là 2. |
* Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập số 5, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 5: So sánh hai tổng hoặc hai tích mà không cần tính giá trị cụ thể Phương pháp giải: - Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để tạo các số hạng, thừa số giống nhau.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5 Bài 1. Không cần tính kết quả, hãy so sánh hai tổng A, B A = 198 + 26 + 574 + 32 +10 B = 530 + 124 + 92 + 76 + 18 Bài 2. Không cần tính kết quả, tìm các tích bằng nhau a) 12. 27; 18. 45; 12. 3. 9; 2. 9. 45; 3. 4. 27; 2. 9. 5. 9; 12. 7. 3 b) 30. 8. 11; 28. 30. 32. 34; 15. 8. 22; 16. 15. 11; 20. 17. 24. 64 Bài 3. Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh a và b với: a = 2 010. 2 010; b = 2 008. 2 012. Bài 4. Không đặt tính, hãy so sánh: a) m = 19 . 90 và n = 31. 60 b) p = 2 011 . 2 019 và q = 2 015. 2 015 |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. A = 198 + 26 + 574 + 32 + 10 = (198 + 32) + (26 + 574) + 10 = 230 + 600 + 10 B = 530 + 124 + 76 + 92 + 18 = 530 + 200 + 110 = 530 + 200 + 70 + 30 + 10 = 600 + 230 + 10 => A = B Bài 2. a) 12. 27 = 3. 4. 27 = 12. 3. 9 18. 45 = 2. 9. 5. 9 = 2. 9. 45 b) 30. 8. 11 = 16. 15. 11 = 15. 8. 22 Bài 3. Ta có: a = 2 010. 2 010 = (2 008 + 2). 2 010 = 2 008. 2 010 + 2. 2 010 b = 2 008. 2 012 = 2 008. ( 2 010 + 2) = 2 008. 2 010 + 2. 2 008 Nhận thấy 2. 2 010 > 2. 2 008 nên a > b Bài 4. a) Ta có: m = 19. 90 = (20 - 1). 3. 30 = (60 - 3). 30 = 57. 30 n = 31. 60 = (30 + 1). 2. 30 = (60 + 2). 30 = 62. 30 Thấy 57 < 62 nên m < n b) Ta có: p = 2 011. 2 019 = (2 015 - 4). 2 019 = 2 015. 2 019 - 4. 2019 q = 2 015. 2 015 = (2 019 - 4). 2 015 = 2 015. 2 019 - 4. 2 015 Thấy 4. 2 019 > 4. 2 015 nên p < q |
* Nhiệm vụ 6: GV phát phiếu bài tập số 6, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 6: Dạng toán có lời văn Phương pháp giải: Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, cần tính những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau? PHIẾU BÀI TẬP SỐ 6 Bài 1. a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 643 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 15 chiếc bánh. b) Một quyển vở ô li 72 trang có giá 6 000 đồng. Với 230 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này? Bài 2. Trong tháng 11 nhà ông Tuấn dùng hết 145 số điện. Hỏi ông Tuấn phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau: Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 500 đồng/ số; Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 679 đồng/số; Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến 200) là 1 908 đồng/số. Bài 3. Mẹ Hoa mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 4 kg khoai tây, 6 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi cân khoai tây là 25 600 đồng, mỗi cân gạo là 16 000 đồng, mỗi nải chuối là 20 000 đồng. Hỏi mẹ Hoa còn bao nhiêu tiền? Bài 4. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày? |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) Ta có: 643 : 15 = 42 dư 13 Vậy phải mở 43 hộp bánh. b) Ta có: 230 000 : 6 000 = 38 dư 2 Vậy có thể mua được nhiều nhất 38 quyển. Bài 2. Tiền điện ông Tuấn phải trả là: 50. 1 500 + (100 - 51). 1 679 + (145 - 101). 1 908 = 241 223 (đồng) Bài 3. Số tiền mẹ Hoa phải tiêu là: 25 600. 4 + 16 000. 6 + 20 000. 2 = 238 400 (đồng). Số tiền còn lại của mẹ Hoa là: 300 000 - 238 400 = 61 600 (đồng). Bài 4. Một tuần có 7 ngày nên ta có 366 : 7 = 52 dư 2 Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức