Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG IV: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

BÀI 18. TAM GIÁC ĐỀU.  HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về tam giác đều, hình vuông, lục giác đều thông qua luyện tập các dạng bài tập:

+ Nêu được các yếu tố cơ bản về tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

+ Nhận dạng được các hình.

+ Nhớ lại cách vẽ và vẽ được tam giác đều và hình vuông bằng dụng cụ học tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ HS nhớ lại các đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, từ đó nhận biết được các đồ vật, các hình ảnh có dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

+ Rèn kĩ năng vẽ hình tam giác đều, hình vuông khi biết độ dài cạnh.

- Năng lực mô hình hóa toán học: Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. GV chỉ định 1 thành viên trong tổ bất kì nêu ví dụ về đồ vật có hình tam giác đều hoặc hình vuông, hình lục giác đều, cả lớp nghe và nhận xét nhanh bạn trả lời đúng hay sai. Sau khi trả lời xong, bạn đó sẽ chỉ định thành viên bất kì ở tổ tiếp theo. Cứ lần lượt như vậy, trò chơi sẽ diễn ra trong vòng 3 phút. Nếu quá 15 giây suy nghĩ, thành viên trong nhóm nào không đưa ra được ví dụ tiếp theo thì nhóm tiếp theo sẽ giành quyền trả lời. Kết thúc trò chơi, nhóm nào đưa ra được nhiều ví dụ đúng nhất là nhóm chiến thắng và nhận được phần quà từ GV.

- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. Từ đó, vận dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm trao đổi, thảo luận, hoàn thành vào giấy A1 theo sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức Bài 18. Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Tam giác đều

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600.

VD: Tam giác đều ABC có:

- Ba cạnh AB =  BC = CA.

- Ba góc ở đỉnh A, B, C bằng nhau.

2. Hình vuông

Các yếu tố cơ bản của hình vuông.

- Bốn cạnh bằng nhau.

-  Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cặp cạnh đối song song với nhau.

VD:  Hình vuông ABCD có:

-  Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau

- Hai đường chéo bằng nhau: AC =  BD.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

3. Hình lục giác đều

Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.
- Ba đường chéo chính bằng nhau.

VD: Hình lục giác đều ABCDEG có:

- Sáu cạnh bằng nhau:

AB = BC =  CD = DE =  EG.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.
- Ba đường chéo chính cắt nhau tại O và AD = BE = CG.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Nhận biết tam giác đều, hình vuông, lục giác đều

* Phương pháp giải:

Để nhận dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, em dựa vào các yếu tố cơ bản của chúng để ước lượng rồi đo, kiểm tra lại:

- Các yếu tố cơ bản của tam giác đều: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 60o.

- Các yếu tố cơ bản của hình vuông: bốn cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng 90o, hai dường chéo bằng nhau.

-  Các yếu tố cơ bản của hình lục giác đều: sáu cạnh bằng nhau; sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 120o; ba đường chéo chính bằng nhau.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hình nào có chứa đồ vật có dạng hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều?

         

        

 

Bài 2. Biển báo nào sau đây có dạng hình vuông? Em có biết ý nghĩa của mỗi biển báo không?

     

 

Bài 3. Kể tên các cạnh, các góc bằng nhau trên mỗi hình dưới đây:

                  

 

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

- Tam giác đều:  Hình a, hình e.

- Hình vuông: Hình d.

- Hình lục giác đều: Hình b.

Bài 2.

Các biển báo dạng hình vuông:

+ Hình 1: Biển báo đường ưu tiên.

+ Hình 2: Biển báo đường 1 chiều.

+ Hình 4: Biển báo đỗ xe.

Bài 3.

- Tam giác đều MNP có:

+ Ba cạnh bằng nhau: MN = NP = PM.

+ Ba góc tại 3 đỉnh M, N, P bằng nhau và bằng 60o.

- Hình vuông EFGH có:

+ Bốn cạnh bằng nhau: EF =  FG = GH = HE.

+ Bốn góc tại 4 đỉnhh E, F, G, H bằng nhau và bằng 90o.

+  Hai đường chéo bằng nhau: EG =  FH

- Hình lục giác đều GHIJKL có:

+ Sáu cạnh bằng nhau: GH = HI = IJ = JK = KL = LG.

+ Sáu góc tại 6 đỉnh G, H, I, J, K, L bằng nhau, mỗi góc bằng 120o

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: GJ = HK = LI.

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Vẽ hình tam giác đều, hình vuông

Phương pháp giải:

- Để vẽ tam giác đều, ta có thể dùng thước và compa, hoặc ê ke có góc 60o.

- Để vẽ hình vuông, ta có thể dùng ê ke và thực hiện các bước đã được học trong bài.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Nêu cách vẽ và thực hiện vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3cm theo 2 cách:

a) Bằng thước và compa.

b) Bằng ê ke có góc 60o.

Bài 2. Nêu cách vẽ và thực hiện vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 5cm.

Bài 3. Vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 4.5cm. Trên cạnh AB, xác định các điểm D, E sao cho AD = DE = EB =  1.5cm. Trên cạnh BC, xác định các điểm F, H sao cho BF = FH = HC =  1.5 cm. Trên cạnh CA, xác định các điểm I, K sao cho CI = IK = KA = 1.5 cm. Hỏi hình DEFHIK là hình gì?

Bài 4. Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 6cm. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA, lần lượt xác định các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP  = DQ = 2 cm. Ước lượng rồi đo kiểm tra xem MNPQ là hình gì. So sánh độ dài hai  đoạn thẳng MP và QN.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Dùng thước và compa.

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

 

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BC, ta có tam giác đều ABC.

b) Dùng ê ke:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

 

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o  vẽ góc BAx bằng 60o

Bước 3. Tiếp tục dùng ê ke vẽ góc Aby bằng 60o. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

 

 

Bài 2.

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

Bước 2. Vẽ  đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

=> Ta được hình vuông ABCD.

Bài 3.

HS vẽ hình theo yêu cầu. Dùng thước đo kiểm tra lại các cạnh của hình DEFHIK ta thấy chúng bằng nhau.

Bài 4.

Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài. Dùng ê ke kiểm tra độ dài các cạnh và các góc của hình MNPQ, ta thấy MNPQ là hình vuông, do đó MP = NQ.

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập.

 

Dạng 3*: Bài toán vẽ, cắt ghép hình.

Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều để cắt, ghép hình đã cho thành nhiều mảnh, sau đó ghép lại để thành hình vuông, hình lục giác đều.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Cho một tấm bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9 cm. Hãy tìm cách cắt hình chữ nhật đó thành các mảnh rồi ghép các mảnh đó lại để được hình vuông.

Bài 2. Một chiếc bánh có mặt trên là hình lục giác đều (như hình vẽ).

Em hãy tìm cắt cách chiếc bánh này để chia đều cho

a) 3 bạn

b) 4 bạn

c) 8 bạn

c) 12 bạn

Bài 3. Di chuyển que diêm để xếp hình theo yêu cầu.

a)  Di chuyển 3 que diêm để tạo thành 5 hình vuông.

b) Di chuyển 4 que diêm để tạo hình mới có 3 hình vuông.

Bài 4. Em hãy tìm cách xếp 12 que diêm thành:

a) 1 tam giác đều

b) 3 tam giác đều

c) 6 tam giác đều

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

HS có thể gấp, sau đó cắt tấm bìa hình chữ nhật sau để được hình vuông.

Bài 2.

a.

b.

c.

   

 

Bài 3.

a.

b.

  

 

Bài 4. 

a.

b.

c.

   

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 10: Số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 12: Bội chung, bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 13: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 16: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 18: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 21: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 22: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 27: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 28: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 29: Tính toán với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 30: Làm tròn và ước lượng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 32: Điểm và đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 36: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 37: Số đo góc

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 38, 39: Dữ liệu và thu thập dữ liệu. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 40: Biểu đồ cột
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 41: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Giáo án ôn tập Toán 6 Kết nối tri thức bài 43: Xác xuất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay