Giáo án toán 7 kết nối bài 13: Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (2 tiết)

Giáo án bài 13: Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (2 tiết) sách toán 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 7 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án toán 7 kết nối bài 13: Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (2 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
  • Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
  • Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  • Nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu câu hỏi:

+ Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau?

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Trả lời:

+ Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau.

+ Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau”

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.

- Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau.

- Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau.

  1. b) Nội dung:

- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trả lời và giải được bài về tính các góc, các cạnh tương ứng của tam giac, chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự đỉnh.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành HĐ1 (SGK – tr63).

 

 

 

- GV giới thiệu khái niệm hai tam giác bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại.

+ nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm phần Câu hỏi,

+ hướng dẫn HS tìm góc bằng nhau tương ứng, ví dụ: vì FD = KG, FE = KH nên góc =, tương tự với các góc còn lại.

+ hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh G, điểm E tương ứng đỉnh H.

+ cho HS kiểm tra lại khi viết có đúng với dữ kiện bài đã cho không bằng cách kiểm tra các cạnh bằng nhau. Nếu thì DE = ..., EF = ..., DF = ...

- GV cho HS đọc Ví dụ 1,

+ HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán.

+ GV hướng dẫn, trình bày lời giải của Ví dụ 1.

+ hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng tam giác MNP mà không phải là tam giác ABC bằng NPM? (Vì sự sắp thứ tự đỉnh phải đúng đỉnh góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau).

+ Từ ví dụ lưu ý cho HS khi tam giác ABC và MNP có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau.

- GV cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, gợi ý:

+ Nếu tam giác ABC bằng tam giác DEF thì góc D tương ứng với góc nào? Cạnh EF tương ứng với cạnh nào?

(EF = BC, )

+ Hãy tính góc A của tam giác ABC. Từ đó tính góc D.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS làm nhóm HĐ1, Luyện tập 1.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm.

- Nhấn mạnh về sự sắp xếp đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

1. Hai tam giác bằng nhau

HĐ1:

- Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau.

- Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau.

Kết luận:

Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:

Khi đó ta viết

- Các cặp cạnh tương ứng là: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’.

- Các cặp góc tương ứng là: và ,

 và ,  và .

Câu hỏi:

Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG, DE và HG, EF và KH

Các cặp góc tương ứng: và , và , và .

Kí hiệu:  .

 

 

 

 

Ví dụ 1 (SGK – tr64)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 1:

+) EF = BC = 4cm.

+)

+) .

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: SỐ THỰC

Giáo án toán 7 kết nối bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giáo án toán 7 kết nối bài 6: Số vô tỉ, căn bậc 2 số học
Giáo án toán 7 kết nối bài 7: Tập hợp các số thực (3 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Ôn tập cuối chương II
Giáo án toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 50 (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài 10: Tiên đề euclid, tính chất của hai đường thẳng song song
Giáo án toán 7 kết nối bài 11: Định lí và chứng minh định lí (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 58 (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án điện tử bài 11: Bài tập cuối chương III (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay