Giáo án toán 7 kết nối tri thức bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (2 tiết)
Giáo án bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (2 tiết) sách toán 7 kết nối. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 7 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 7 kết nối tri thức bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức.
- Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một biến. - Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ đa thức một biến.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT để thể hiện cách cộng, trừ hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi một biểu thức: đổi chỗ và nhóm các số hạng, đặc biệt là tính chất sau:
ac + bc = (a+b).c
Các tính chất đó cũng được sử dụng để cộng, trừ đa thức.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc, nhóm,... khi biến đổi tổng A + B:
Xét hai biểu thức số: A = 5.72 + 2 và B = 72 -12.7. Dựa vào tính chất các phép toán đối với các số, ta có:
A + B = (5.72 + 2) + (72 -12.7)
= (5.72 + 72) – 12.7 + 2
= (5 + 1).72 – 12.7 + 2
= 6.72 – 12.7 + 2
GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV có thể đặt câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi phát biểu)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là một đa thức. Bài hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ đa thức.”
Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến
- a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng thực hiện phép cộng đa thức
- Khẳng định phép cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng các số.
- Nâng cao kĩ năng cộng đa thức.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc SGK để tìm hiểu về Cộng hai đa thức một biến theo yêu cầu và điều hành của GV.
- c) Sản phẩm: HS biết cách cộng, trừ các đa thức một biến; trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập Luyện tập 1, Vận dụng 1
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung "Tổng của hai đa thức". + Với mỗi cách, GV chiếu quá trình thực hiện phép cộng và giải thích rõ các tính chất được sử dụng trong từng bước biến đổi. + GV phát vấn giữa chừng để kích thích sự tập trung của HS. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi áp dụng 1 trong 2 cách cộng đa thức ở trên hoàn thành ?. + GV gọi 2 HS thực hiện trên bảng, còn lại làm vào giấy nháp. + GV theo dõi cho đến khi HS làm xong rồi mới nhận xét, phân tích và rút kinh nghiệm chung. - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất phép cộng các số thực và chú ý cho HS phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực. GV chiếu lên bảng nội dung chú ý và nói rõ sự tương tự với định nghĩa tổng của ba số. - GV yêu cầu HS áp dụng hai cách cộng các đa thức một biến, hoàn thành Luyện tập 1, sau đó kiểm tra chéo nhau. GV gọi hai HS lên bảng thực hiện phép cộng. Mỗi người theo một cách. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Vận dụng 1. + GV đặt vấn đề: Tổng A + B + C là gì? A + B + C = (A + B) + C + GV lưu ý HS có thể đặt tính cộng tương tự đối với tổng hai đa thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về cộng hai đa thức một biến thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, cho HS nhắc lại 2 cách cộng đa thức một biến và lưu ý những sai lầm HS hay mắc phải. | 1. Cộng hai đa thức một biến v Tổng của hai đa thức Cho hai đa thức: P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1 Để tìm tổng P + Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1). Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau: C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc. (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1) = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x - x3 + 4x2 - 2x + 1 (bỏ dấu ngoặc) = x4 + (3x3 - x3) + (3x3 - x3) + (4x2 -5x2) + (7x – 2x) + 1 (nhóm các hạng tử cùng bậc) = x4 + 2x3 -x2 + 5x + 1 Vậy P + Q = x4 + 2x3 -x2 + 5x + 1 C2. Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột:
?
Chú ý: Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực. Cụ thể: - Tính chất giao hoán: A + B = B + A - Tính chất kết hợp: (A+B) + C = A + (B + C) - Cộng với đa thức không: A + 0 = 0 + A = A Luyện tập 1: C1: Nhóm các hạng tử M + N = (0,54 - 4x3 + 2x - 2,5) + (2x3 + x2+ 1,5)
C2: Đặt tính cộng
Vận dụng 1:
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)