Giáo án toán 7 kết nối bài 24: Biểu thức đại số (1 tiết)

Giáo án bài 24: Biểu thức đại số (1 tiết) sách toán 7 kết nối. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 7 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án toán 7 kết nối bài 24: Biểu thức đại số (1 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

BÀI 24. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (1 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được biểu thức số và biểu thức đại số

- Nhận biết được các biến trong một biểu thức đại số

- Nhận biết được giá trị của một biểu thức.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Tính được giá trị của một biểu thức đại số khi cho giá trị của các biến.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại các biểu thức số và biểu thức chứa chữ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Thông qua một bài toán về chuyển động, HS thấy lợi ích của phương pháp dùng chữ thay số.

- Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu về nội dung bài toán mở đầu: Giả sử một ô tô đi với vận tốc không đổi 50 km/h. Khi đó, biểu thức biểu thị quãng đường ô tô đi được trong t (giờ) là 50.t(km).

Ta có thể tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian tùy ý bằng cách thay t bởi  một số thích hợp. Chẳng hạn, nếu t =  2 giờ thì quãng đường ô tô đi được là 50 . 2 = 100 (km).

+ GV đặt vấn đề: Hai biểu thức 50.2 và 50.t có gì khác nhau?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong tình huống trên, ta đã dùng chữ t thay cho một số. Nhờ đó ta có thể phát biểu và giải được nhiều bài toán có nội dung tương tự nhau. Trong bài này ta sẽ bước đầu tìm hiểu về phương pháp dùng chữ thay số.

Bài 24: Biểu thức đại số

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biểu thức đại số

  1. a) Mục tiêu:

- HS phân biệt được biểu thức số và biểu thức chứa chữ.

- HS nhận biết khái niệm biến.

- HS hiểu quy ước về cách viết dấu nhân trong biểu thức đại số.

- HS nhận ra được quy tắc, tính chất các phép tính, tính chất các phép tính khi áp dụng cho các biến.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để tiếp nhận các kiến thức về biểu thức đại số.

  1. c) Sản phẩm: HS phân biệt được biểu thức số, biểu thức đại số, hiểu khái niệm biến số, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành bài Luyện tập.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, yêu cầu HS nhắc lại về biểu thức.

- GV chiếu slide 4 biểu thức HĐ1, yêu cầu HS trao đổi và chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.

Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.

- GV cho làm việc cá nhân thực hiện HĐ2 vào vở:

+ GV mời 1-2 HS phát biểu lại công thức tính chu vi hình chữ nhật.

Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.

 

- GV dẫn giải: Người ta đã dùng chữ x biểu thị độ dài một cạnh của hình chữ nhật, viết thay cho một số nào đó. Chữ x thường được gọi là biến số (gọi tắt là biến). Số và biến trong biểu thức được nối với nhau bởi dấu các phép toán là một biểu thức đại số.

Vậy biểu thức đại số là gì?

- GV dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:

Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số.

Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).

- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

-  GV cho HS trao đổi, thảo luận nêu các ví dụ khác về biểu thức đại số.

- GV lưu ý cho HS phần Chú ý - SGK-tr23

- GV yêu cầu HS áp dụng kiến hoàn thành Luyện tập, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm biểu thức số, biểu thức đại số, biến số và các lưu ý cần nhớ.

v Biểu thức đại số

HĐ1:

- Các biểu thức số: a, c

- Các biểu thức chứa chữ: b, d

 

HĐ2:

Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật là:

 

 Kết luận:

Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số.

Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).

 

* Chú ý:

- Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa biến và số.

Chẳng hạn, a.b và 2.a tương ứng có thể viết là ab và 2a.

- Thông thường ta không viết thừa số 1 trong một tích.

Chẳng hạn, 1 xy viết là xy; (-1).ab viết là -ab.

- Với các biến, ta cũng có thể áp dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số. Chẳng hạn:

x + x = 2x; xxx = x3; x + y = y + x.

x.(y+z) = xy + xz; -(x+y-z) = -x - y + z;…

 

Luyện tập

a) Biến trong biểu thức:  là

b) Biến trong biểu thức: 3a + b là a và b

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

BÀI 24. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (1 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được biểu thức số và biểu thức đại số

- Nhận biết được các biến trong một biểu thức đại số

- Nhận biết được giá trị của một biểu thức.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Tính được giá trị của một biểu thức đại số khi cho giá trị của các biến.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại các biểu thức số và biểu thức chứa chữ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Thông qua một bài toán về chuyển động, HS thấy lợi ích của phương pháp dùng chữ thay số.

- Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu về nội dung bài toán mở đầu: Giả sử một ô tô đi với vận tốc không đổi 50 km/h. Khi đó, biểu thức biểu thị quãng đường ô tô đi được trong t (giờ) là 50.t(km).

Ta có thể tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian tùy ý bằng cách thay t bởi  một số thích hợp. Chẳng hạn, nếu t =  2 giờ thì quãng đường ô tô đi được là 50 . 2 = 100 (km).

+ GV đặt vấn đề: Hai biểu thức 50.2 và 50.t có gì khác nhau?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong tình huống trên, ta đã dùng chữ t thay cho một số. Nhờ đó ta có thể phát biểu và giải được nhiều bài toán có nội dung tương tự nhau. Trong bài này ta sẽ bước đầu tìm hiểu về phương pháp dùng chữ thay số.

Bài 24: Biểu thức đại số

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biểu thức đại số

  1. a) Mục tiêu:

- HS phân biệt được biểu thức số và biểu thức chứa chữ.

- HS nhận biết khái niệm biến.

- HS hiểu quy ước về cách viết dấu nhân trong biểu thức đại số.

- HS nhận ra được quy tắc, tính chất các phép tính, tính chất các phép tính khi áp dụng cho các biến.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để tiếp nhận các kiến thức về biểu thức đại số.

  1. c) Sản phẩm: HS phân biệt được biểu thức số, biểu thức đại số, hiểu khái niệm biến số, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành bài Luyện tập.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, yêu cầu HS nhắc lại về biểu thức.

- GV chiếu slide 4 biểu thức HĐ1, yêu cầu HS trao đổi và chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.

Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.

- GV cho làm việc cá nhân thực hiện HĐ2 vào vở:

+ GV mời 1-2 HS phát biểu lại công thức tính chu vi hình chữ nhật.

Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.

 

- GV dẫn giải: Người ta đã dùng chữ x biểu thị độ dài một cạnh của hình chữ nhật, viết thay cho một số nào đó. Chữ x thường được gọi là biến số (gọi tắt là biến). Số và biến trong biểu thức được nối với nhau bởi dấu các phép toán là một biểu thức đại số.

Vậy biểu thức đại số là gì?

- GV dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:

Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số.

Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).

- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

-  GV cho HS trao đổi, thảo luận nêu các ví dụ khác về biểu thức đại số.

- GV lưu ý cho HS phần Chú ý - SGK-tr23

- GV yêu cầu HS áp dụng kiến hoàn thành Luyện tập, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm biểu thức số, biểu thức đại số, biến số và các lưu ý cần nhớ.

v Biểu thức đại số

HĐ1:

- Các biểu thức số: a, c

- Các biểu thức chứa chữ: b, d

 

HĐ2:

Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật là:

 

 Kết luận:

Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số.

Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).

 

* Chú ý:

- Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa biến và số.

Chẳng hạn, a.b và 2.a tương ứng có thể viết là ab và 2a.

- Thông thường ta không viết thừa số 1 trong một tích.

Chẳng hạn, 1 xy viết là xy; (-1).ab viết là -ab.

- Với các biến, ta cũng có thể áp dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số. Chẳng hạn:

x + x = 2x; xxx = x3; x + y = y + x.

x.(y+z) = xy + xz; -(x+y-z) = -x - y + z;…

 

Luyện tập

a) Biến trong biểu thức:  là

b) Biến trong biểu thức: 3a + b là a và b

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: SỐ THỰC

Giáo án toán 7 kết nối bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giáo án toán 7 kết nối bài 6: Số vô tỉ, căn bậc 2 số học
Giáo án toán 7 kết nối bài 7: Tập hợp các số thực (3 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Ôn tập cuối chương II
Giáo án toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết (2 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 50 (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài 10: Tiên đề euclid, tính chất của hai đường thẳng song song
Giáo án toán 7 kết nối bài 11: Định lí và chứng minh định lí (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 58 (1 tiết)
Giáo án toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án điện tử bài 11: Bài tập cuối chương III (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay