Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 7: Thực hành tiếng Việt (2)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 7: Thực hành tiếng Việt (2). Thuộc chương trình Ngữ văn 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: DẤU CÂU
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy đọc đoạn văn sau và chỉ ra những dấu câu được dùng trong đoạn văn đó:
Bình minh là thời khắc mặt trời chưa lên cao, chỉ vừa mới kịp nhú lên ở phía xa xa. Là khoảnh khắc màn đêm không còn bao trùm lấy mọi cảnh vật nữa, nhường chỗ cho một ngày mới có nhiều niềm vui và tin yêu hơn. Sáng tinh mơ, những chú chim bắt đầu líu lo tiếng hót chào đón ngày mới. Trong vườn những khóm cúc, huệ, loa kèn, hồng,… thi nhau khoe sắc. Trên cành lá đọng lại những hạt sương long lanh, lấp lánh như những viên pha lê quý hiếm. Ngoài đường xe cộ bắt đầu đi lại tấp nập, tiếng học sinh gọi nhau ý ới, tiếng các mẹ, các cô từ những khu chợ sáng, tiếng còi, tiếng gọi,… phá tan đi khoảnh khắc tĩnh mịch, nhộn nhịp và tràn đầy năng lượng.
Trong đoạn văn trên,ngoài các dấu câu quen thuộc, có dấu câu nào các em cảm thấy lạ và chưa gặp bao giờ không?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
Dấu chấm lửng là gì? Dấu chấm lửng có công dụng gì?
Sản phẩm dự kiến:
1. Định nghĩa
Dấu chấm lửng là dấu chấm thông thường sẽ xuất hiện ở giữa hoặc ở cuối câu.
2. Công dụng
- Phối hợp với dấu phẩy cho biết nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu cho câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ thường có sắc thái hài hước, châm biếm.
Hoạt động 2: Gợi ý giải bài tập trong SGK
Nhiệm vụ 1: Bài tập 1:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK trang 41-42 và trả lời câu hỏi cho từng đoạn được phân công: Chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng.
+ Nhóm 1: đoạn a + Nhóm 2: đoạn b + Nhóm 3: đoạn c
Sản phẩm dự kiến:
a. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ lỡ, ngắt quãng.
b. Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu của câu văn và chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.
Đối với câu b, GV bổ sung thêm kiến thức: Bộ phận phụ ngữ chúng ta đã thoát chết (bổ ngữ cho động từ kết luận) tạo sự bất ngờ dường như nó không liên quan đến nội dung các câu trước đó khi nhân vật nói về tốc độ, động cơ, máy móc và người điều khiển con tàu. Đoạn trích này sử dụng tri thức nền là nội dung của đoạn văn trước đó: Ba nhân vật bị hất ngã xuống biển và may mắn sống sót nhờ leo lên được nóc chiếc tàu ngầm như một phương tiện liên kết. Sự “có vẽ không mạch lạc” của VB tạo sự bất ngờ cho người đọc.
c. Dấu chấm lửng trong câu văn thứ nhất cho biết các sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. Dấu chấm lửng trong hai câu văn sau thể hiện lời nói bỏ dở.
Nhiệm vụ 2: Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, cho HS đọc lại văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ và nêu yêu cầu: Tìm một câu có dấu chấm lửng với công dụng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước
- GV gợi ý cho HS đọc một đoạn trích dài hoặc ngắn, ví dụ đoạn trích từ Theo truyền thuyết đến Tôi thích để tìm ra câu trả lời.
Sản phẩm dự kiến:
Câu văn: Chẳng qua chỉ là cái ... ổ voi thôi mà! Ai bảo có người “mắt toét”! - Tôi thích.
……………………………………..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Công dụng dùng để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn là của dấu nào?
A. Dấu ngoặc kép
B. Dấu ngoặc đơn
C. Dấu hai chấm
D. Dấu chấm
Câu 2. Dòng nào không phải là công dụng của dấu chấm lửng ?
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
B. Dùng để đánh dấu kết thúc câu tường thuật.
C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
D. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Câu 3: Phát hiện lỗi về dấu câu trong đoạn văn sau đây: “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.”
A. Dùng sai dấu chấm câu khi chưa kết thúc câu.
B. Dùng sai dấu chấm câu khi ngăn cách các bộ phận của câu.
C. Dùng sai dấu chấm câu khi thể hiện thái độ nghi vấn.
D. Dùng sai dấu chấm câu khi đánh dấu phần thuyết minh.
Câu 4: Công dụng của dấu phẩy là gì?
A. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói.
B. Được đặt cuối câu trần thuật, câu nghi vấn.
C. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt sự nghi vấn của người nói.
D. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên, thán phục của người nói.
Câu 5: Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
"Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc..."
(Vũ Tú Nam)
A. Nói lên sự ngập ngừng của người viết.
B. Tỏ ý người viết diễn đạt rất khó khăn.
C. Tỏ ý còn nhiều màu sắc chưa liệt kê hết.
D. Nói lên sự bí từ của người viết.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - B | Câu 3 - A | Câu 4 - A | Câu 5 - C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1. Viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) về một nội dung được gợi ra từ văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức
NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Đề thi kì ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 kết nối tri thức
Đề thi kì ngữ văn 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức