Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2). Thuộc chương trình Ngữ văn 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 8: Thực hành tiếng Việt (2)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Thuật ngữ

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THUẬT NGỮ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay nhất”

- GV phổ biến luật chơi: GV lần lượt chiếu các từ ngữ lên màn hình, HS quan sát và phân loại từ ngữ vào bộ môn tương ứng: Lực, xâm thực, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, trọng lực, đơn chất, đường trung trực. HS nào giơ tay trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được tuyên dương. 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Lý thuyết

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Theo em, thuật ngữ có cấu tạo như thế nào? Trình bày đặc điểm -  chức năng của thuật ngữ?

Sản phẩm dự kiến:

1. Cấu tạo

Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ cố định, được sử dụng theo quy ước của một lĩnh vực chuyên môn hoặc khoa học nhất định

2. Đặc điểm – chức năng

- Muốn hiểu nghĩa của thuật ngữ, cần tìm đến Bảng tra cứu thuật ngữ ở phía sau cuốn sách hoặc đọc các từ điển chuyên ngành.

- Việc suy đoán nghĩa của từ ngữ dựa vào ngữ cảnh hay ghép nối nghĩa của từng yếu tố cấu tạo rất dễ gần tới tình trạng hiểu sai thuật ngữ. 

Hoạt động 2: Gợi ý giải bài tập trong SGK

Nhiệm vụ 1: Bài tập 1, 2:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm HS suy nghĩ và xác định thuật ngữ theo khả năng nhận biết của mình trong 4 ví dụ và nêu căn cứ xác định như vậy:

+ Nhóm 1: câu a                                             + Nhóm 3: câu c

+ Nhóm 2: câu b                                             + Nhóm 4: câu d

Sản phẩm dự kiến:

Bài 1:   

   Câu a: ngụ ngôn; câu b: triết học; câu c: văn hóa; câu d: in-tơ-nét

   Căn cứ: các đơn vị trên đều thuộc về một lĩnh vực, một ngành cụ thể. Ngụ ngôn dùng để chỉ một thể loại văn học; triết học chỉ một ngành khoa học; văn hóa chỉ những giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra; in-tơ-nét chỉ một lĩnh vực của công nghệ thông tin. Đó là cơ sở đáng tin cậy để ta xác định các đơn vị đó là thuật ngữ.

Bài 2:   

   - Ngụ ngôn: thể loại văn học, dùng văn xuôi hoặc văn vần, thường mượn chuyện loài vật để nói về việc đời nhằm dẫn đến những kết luận về đạo lí, kinh nghiệm sống.

   - Triết học: khoa học nghiên cứu về những quy luật chung nhất của thế giới và sự nhận thức thế giới

   - Văn hóa: tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra trong quá trình lịch sử

  - In-tơ-nét: hệ thống các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.

……………………………………..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1. Từ "nhân hóa" là thuật ngữ của ngành khoa học nào?

A. Văn học

B. Địa lí

C. Sử học

D. Toán học 

Câu 2. Thuật ngữ là gì?

A. Là những từ biểu thị những khái niệm khoa học

B. Là những từ biểu thị những khái niệm khoa học, công nghệ, được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ

C. Là những từ biểu thị khái niệm có trong cuộc sống, được sử dụng trong các văn bản khoa học công nghệ

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 3: Từ “Natri” là thuật ngữ dùng trong ngành khoa học nào?

A. Hóa học

B. Toán học

C. Kinh tế học

D. Mĩ thuật

Câu 4: Dòng nào sau đây không phải là thuật ngữ khoa học?

A. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít 

B. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. 

C. Văn học Nga chỉ ngành văn học được viết bằng tiếng Nga hoặc do những người mang quốc tịch Nga viết. 

D. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, có trong sông, hồ, biển,…

Câu 5: Dòng nào sau đây không phải là thuật ngữ khoa học?

A. Muối là tinh thể trắng, không mùi, vị mặn, thường được tách  từ nước biển, dùng để ăn (không phải thuật ngữ)

B. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. 

C. Muối là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.

D. Thạch nhũ là sản phẩm hoàn thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a-xít các bô-nic 

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - B

Câu 3 - A

Câu 4 - D

Câu 5 - A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1. Viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) về một nội dung liên quan đến chủ để môi trường sống, trong đó có sử dụng thuật ngữ. Gạch chân thuật ngữ và giải thích ý nghĩa. 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức

NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Đề thi kì ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo

NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 kết nối tri thức
Đề thi kì ngữ văn 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức

NGỮ VĂN 7 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay