Giáo án và PPT Ngữ văn 8 chân trời Bài 10: Ôn tập
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 10: Ôn tập. Thuộc chương trình Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” cho hai đội; yêu cầu HS nhắc lại những nội dung và kiến thức đã được học trong bài 10.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết
GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
- Em hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của thơ trào phúng.
- Em hãy trình bày khái niệm sắc thái nghĩa của từ, các loại sắc thái nghĩa của từ.
Sản phẩm dự kiến:
1. Thơ trào phúng
- Khái niệm: Thơ trào phúng là một bộ phận của văn học trào phúng, trong đó các tác giả tạo ra tiếng cười và sử dụng tiếng cười để châm biếm, phê phán xã hội hoặc tự phê bình bản thân. Tiếng cười trong thơ trào phúng có nhiều cung bậc: hài hước, châm biếm, đả kích nhưng không phải bao giờ cũng rạch ròi mà chuyển hóa linh hoạt từ cung bậc này sang cung bậc khác. Các bài thơ trào phúng có thể được viết bằng những thể thơ khác nhau: thơ cách luật (tứ tuyệt, thất ngôn bát cú,…) và thơ tự do.
- Thủ pháp trào phúng: Tiếng cười trong thơ trào phúng thường được tạo ra bằng các thủ pháp: phóng đại, ẩn dụ, giễu nhại, lối nói nghịch lí,…
Ví dụ: Trần Tế Xương đã sử dụng thủ pháp nói giễu để miêu tả quang cảnh khoa thi Hương năm Đinh Dậu như sau:
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương)
2. Sắc thái nghĩa của từ
Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ ngữ. Các sắc thái nghĩa chủ yếu của từ ngữ gồm:
- Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang màu trắng nhưng được phân biệt với nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất sạch; trắng xóa; trắng đều khắp trên diện rộng)
- Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng nghĩa như thân phụ, thân mẫu, phu nhân,…thường có sắc thái trang trọng.
Trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp để nâng cao hiệu quả giao tiếp.
…..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Lục bát
D. Song thất lục bát
Câu 2: Nội dung chính của bài thơ:
A. Bài thơ là một khát vọng được bình đẳng, khát vọng lập nên sự nghiệp anh hùng vẻ vang của một người phụ nữ.
B. Thái độ "bất kính” của bà là một thách thức đối với ý thức trọng nam khinh nữ, thách thức với các "sự nghiệp anh hùng" của nam nhi, thách thức đối với thần linh.
C. Bài thơ thể hiện mạnh mẽ nhu cầu giải phóng cá tính của con người, bất chấp các ước lệ ràng buộc của xã hội phong kiến.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Khi chuẩn bị nghe bài thuyết trình về tác phẩm văn học, bạn cần chuẩn bị những gì?
A. Chỉ cần mang tâm lý thoải mái
B. Giấy và bút (bút màu, bút dạ quang,…) để ghi chép
C. Chỉ cần đọc trước tác phẩm
D. Không cần chuẩn bị gì cả
Câu 4: Sắc thái nghĩa của từ ngữ là gì?
A. Nét nghĩa chính của từ
B. Nét nghĩa phụ bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ
C. Nghĩa đối lập của từ
D. Nghĩa tượng trưng của từ
Câu 5: Phần mở bài của bài văn phân tích một tác phẩm văn học cần có nội dung nào sau đây?
A. Nêu các luận điểm chính về nội dung, nghệ thuật; phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực
B. Khẳng định lại ý kiến về chủ đề và đặc sắc nghệ thuật; nêu suy nghĩ, tình cảm, bài học
C. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, khái quát chủ đề và những nét đặc sắc nghệ thuật
D. Đánh giá chung về tác phẩm
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - D | Câu 3 - B | Câu 4 - B | Câu 5 - C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Việc dùng tiếng cười để tự phê bình bản thân và phê bình người khác có tác dụng gì?
Câu 2: Em đã rút ra được bài học gì cho bản thân mình khi học xong chủ đề 10?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
Ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức cả năm
Đề thi ngữ văn 8 kết nối tri thức có ma trận
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 kết nối tri thức
File word đáp án ngữ văn 8 kết nối tri thức