Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 Kết nối ôn tập bài Ôn tập và Đánh giá cuối năm học (Tiết 1)
Dưới đây là giáo án bài Ôn tập và Đánh giá cuối năm học (Tiết 1). Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT 1: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
Luyện tập đọc hiểu văn bản
Luyện tập đại từ và kết từ
Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
Luyện tập về viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
Luyện tập về câu ghép
Luyện tập cách viết tên người và tên địa lí
Luyện tập về dấu gạch ngang
Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn
Luyện viết văn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, thơ, văn bản miêu tả, văn bản giới thiệu được học: nhấn giọng đúng từ ngữ, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc,… Tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng trong 1 phút. Đọc thầm, đọc lướt nhanh hơn lớp 4.
- Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản. Tóm tắt được văn bản đã đọc, nêu được chủ đề của văn bản.
- Ôn luyện về cách sử dụng đại từ, kết từ, từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa, viết hoa danh từ chung, câu ghép, cách viết tên người và tên địa lí, dấu gạch ngang và liên kết câu trong đoạn văn.
- Nắm được cách viết các dạng bài văn đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt và bài tập về phần Viết).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực văn học:
- Biết chăm chỉ, tự giác, chịu khó học hành.
- Biết yêu nghệ thuật, trân trọng và bảo vệ những truyền thống văn hóa của dân tộc
- Biết yêu thiên nhiên, bày tỏ tình cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên.
- Biết ơn những vị danh nhân văn hóa đã để lại những di sản cho thế hệ sau.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, biết ơn, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Rèn luyện tinh thần tự giác, chăm học, kỷ luật trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, SHS Tiếng Việt 5 kết nối tri thức, VBT Tiếng Việt 5 kết nối tri thức.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập số 1.
2. Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: + Luyện tập đọc hiểu văn bản + Luyện tập đại từ và kết từ + Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa + Luyện tập về viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt + Luyện tập về câu ghép + Luyện viết văn B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong gần cuối học kì II. - Đọc trôi chảy các bài văn trong gần cuối đầu học kì I. - Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS ôn tập cá nhân/ theo nhóm các bài đã giao. - GV yêu cầu HS phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GV kiểm tra một số HS theo hình thức: + Mời ngẫu nhiên từng cá nhân đọc bài trước lớp. + HS đọc đoạn, bài (không nhất thiết phải đọc hết), HS trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức cơ bản về: - Đại từ và kết từ. - Từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa. - Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. - Câu ghép. - Cách viết tên người và tên địa lí - Dấu gạch ngang - Liên kết câu trong đoạn văn b. Cách tiến hành - GV cho HS hoạt động nhóm 4, ôn lại kiến thức đã học về đại từ, kết từ, từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa, viết hoa danh từ chung, câu ghép, cách viết tên người và tên địa lí, dấu gạch ngang và liên kết câu trong đoạn văn. - GV hệ thống lại kiến thức cho HS. * Đại từ là những từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô: tôi, chúng tôi, nó, chúng nó,...), để hỏi (đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, bao nhiêu,...), hoặc để thay thế các từ ngữ khác (đại từ thay thế: này, đây, đó, thế, vậy,...) * Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu đó với nhau. + Một số kết từ thường dùng: và, với, hoặc, của, mà, để, về,... + Một số cặp kết từ thường dùng: vì ... nên ..., nếu ... thì ..., không những ... mà còn ...,... * Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. VD: hổ, cọp,... + Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp: VD: non sông, đất nước,... * Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên, trong đó có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Giữa các nghĩa của từ đa nghĩa có mối liên quan với nhau. * Một số danh từ chung có thể được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt đối với đối tượng được nói đến. * Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ - vị ngữ ghép lại. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu. Các vế trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau. * Cách viết tên người và tên địa lí: + Tên người, tên địa lí nước ngoài được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên. Nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì cần có dấu gạch nối giữa các tiếng (ví dụ: Hi-ma-lay-a, Ét-mun Hi-la-ri, Niu-di-lân,...) + Những tên riêng nước ngoài dọc theo âm Hán Việt thì được viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (ví dụ: Trung Quốc, Ấn Độ, Khổng Tử, Lỗ Tấn,...) * Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích trong câu. Khi đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích, dấu gạch ngang được đặt giữa bộ phận đó với bộ phận được chú thích, giải thích. * Có 3 cách liên kết câu trong đoạn văn: + Lặp từ ngữ + Thay thế từ ngữ + Dùng từ ngữ nối Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Nắm được cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng thường có bao nhiêu phần? Đó là những phần nào? + Đoạn văn ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và bổ sung kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc đã cho; nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). …………….. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng hát một bài.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS ôn tập theo cá nhân/ theo nhóm.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS hoạt động nhóm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng thường có 3 phần: -) Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến tán thành của người viết. -) Triển khai: Trình bày lí do, dẫn chứng để chứng minh ý kiến đó là đúng. -) Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán thành hoặc nêu ý nghĩa của sự việc, hiện tượng đó đối với cuộc sống. + Đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng thường có 3 phần: -) Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến phản đối của người viết. -) Triển khai: Trình bày những lý do, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến phản đối. -) Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến phản đối hoặc nêu ý nghĩa của việc thể hiện ý kiến phản đối. - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần trắc nghiệm (20 phút).
- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
Câu 6: Lòng yêu nước thương dân của vua Lý Thái Tông đã giúp nhà vua có được sự tin tưởng và tình cảm của người dân. Những việc làm của vua đã đưa nhà Lý lên một thời kì hưng thịnh. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: ……………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây