Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)

Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ). Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo cả năm

MỜI CÁC EM HỌC SINH THAM GIA LỚP HỌC NGÀY HÔM NAY!

 

KHỞI ĐỘNG

Thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share

Em hãy kể tên những tác phẩm văn học có nhân vật chính là một loài vật.

 

Một số tác phẩm có nhân vật là con vật

 

Bài 10: Tiếng vọng những ngày xưa

Ôn tập văn bản

NHỚ RỪNG

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

I – NHẮC LẠI KIẾN THỨC

  • Tác giả, tác phẩm
  • Hoàn cảnh và lí do “nhớ rừng” của con hổ.
  • Niềm yêu quý và khinh ghét của nhân vật con hổ.
  • Tổng kết

II – LUYỆN TẬP

III – VẬN DỤNG

 

I – NHẮC LẠI KIẾN THỨC

 

THẢO LUẬN NHÓM

?

Nhắc lại những hiểu biết về tác giả Thế Lữ và hoàn cảnh sáng tác văn bản “Nhớ rừng”.

?

Nêu hoàn cảnh và lí do “nhớ rừng” của nhân vật con hổ.

 

THẢO LUẬN NHÓM

?

Qua nỗi “nhớ rừng”, nhân vật con hổ đã bày tỏ niềm yêu quý và khinh ghét những gì?

?

Ẩn sau nỗi nhớ của nhân vật con hổ là nỗi nhớ của ai? Theo đó, “nhớ rừng” thực chất là nhớ về những điều gì?

 

THẢO LUẬN NHÓM

?

Nêu chủ đề, cảm hứng chủ đạo và thông điệp của văn bản “Nhớ rừng”.

?

Nhắc lại nội dung và nghệ thuật văn bản “Nhớ rừng”.

 

1. Tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

Thế Lữ (1907 – 1989)

  • Tên khai sinh: Nguyễn Thứ Lễ.
  • Nhà thơ tiên phong của phong trào Thơ mới (1932 – 1945).
  • Có những đóng góp nổi bật trong sáng tác văn xuôi và kịch nói ở Việt Nam.

 

Một số tác phẩm tiêu biểu

 

b. Tác phẩm

Bài thơ Nhớ rừng

  • Bài thơ đầu tay của Thế Lữ.
  • Tác phẩm làm nên chỗ đứng của ông trên thi đàn.
  • In trong tập Mấy vần thơ: tập thơ được xem là mở đầu cho phong trào Thơ mới, khẳng định thành công rực rỡ của “một thời đại” trong thơ ca Việt Nam.

 

2. Hoàn cảnh và lí do “nhớ rừng” của nhân vật con hổ

Hoàn cảnh:

  • Bị bắt nhốt trong rừng bách thú, tác biệt với thế giới tự do chốn đại ngàn.
  • Cuộc sống chẳng khác gì ngục tù.

Lí do:

  • Chán ghét cảnh sống tù túng, giả tạo.
  • Tiếc nuối một thời sống - tự do, "oanh liệt", từng là chúa tể rừng xanh.

 

3. Niềm yêu quý và khinh ghét của nhân vật con hổ

a. Niềm yêu quý

Vị thế

Chúa tể, có 1 không 2

Tự do

Không gian lớn lao, khoáng đạt, đại ngàn chốn thảo hoa không tên, không tuổi.

Quá khứ

Oanh liệt

 

3. Niềm yêu quý và khinh ghét của nhân vật con hổ

b. Niềm khinh ghét

Cảnh sa sút, mất vị thế chúa tể

chịu ngang bầy...; lệ thuộc lũ người ngạo mạn, ngẩn ngơ.

Cảnh sống tù hãm, nhục nhằn.

Hiện tại

Tầm thường, giả dối.

 

c. Nỗi nhớ của con hổ

Ẩn sau nỗi nhớ của con hổ là

Nỗi nhớ của con người.

Nỗi nhớ của tác giả.

Nỗi nhớ của tất cả những ai có cùng cảnh ngộ, tâm sự trong đời sống.

 

Nhớ rừng  nhớ quá khứ vàng son

Nhớ những gì tốt đẹp đã có bị mất đi.

Nhớ mong cuộc sống tự do.

Được tự do sống.

Tự do thể hiện mình trong một môi trường không gian lớn lao, khoáng đạt.

 

d. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo

Cảm hứng chủ đạo

Thể hiện tiếng nói thông cảm sâu xa đối với nỗi đau buồn trước thực tại tù túng.

Niềm khao khát tự do của những ai lâm vào cảnh ngộ như con hổ trong vườn bách thú.

 

d. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo

Mất tự do và những gì tốt đẹp là bi kịch đau thương của con người.

Hãy biết quý trọng, bảo vệ tự do và những gì tốt đẹp.

Thông điệp

 

4. Tổng kết

a. Nội dung

Mượn lời con hổ nhớ rừng, thể hiện sự u uất của những người thanh niên trí thức yêu nước, đồng thời thức tỉnh ý thức cá nhân.

Hình tượng con hổ cảm thấy bất hòa sâu sắc với cảnh ngột ngạt tù túng, khao khát tự do cũng đồng thời là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước bấy giờ.

 

b. Nghệ thuật

Sử dụng bút pháp lãng mạn, biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm.

Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.

Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.

Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm.

 

II – LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1

Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

 

Câu 1: Hoài Thanh cho rằng: “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ “Nhớ rừng”?

A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt.

D. Giàu giá trị tạo hình.

B. Giàu nhịp điệu.

C. Giàu hình ảnh.

 

Câu 2: Tác giả đã tô đậm sự khác biệt giữa hai không gian sống trong quá khứ và hiện tại bằng cách nào?

C. Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

D. Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.

B. Sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.

A. Sử dụng biện pháp tu từ so sánh.

 

Câu 3: Nghệ thuật đối lập trong bài thơ giúp làm nổi bật điều gì?

B. Sự khác biệt về vị thế và cảnh sống của con hổ giữa hiện tại và quá khứ.

D. Sự khác biệt về thời tiết giữa hai không gian sống của con hổ.

C. Sự khác biệt của con hổ với các loài động vật khác.

A. Sự khác biệt về màu sắc về không gian sống cuả con hổ.

 

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là một phần của nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ?

D, Sử dụng thể thơ tự do để sáng tác bài thơ.

B. Các dòng thơ có nhịp 3/5 đều đặn.

C. Cách gieo vần chân và vần liền.

A. Sử dụng thể thơ tám chữ đế sáng tác bài thơ.

 

Câu 5: Chủ đề của bài thơ “Nhớ rừng” là gì?

B. Sự chán ghét thực tại tầm thường và khao khát tự do mãnh liệt.

D. Sự tuyệt chủng của động vật hoang dã.

C. Cuộc sống trong vườn bách thú.

A. Tình yêu thiên nhiên.

 

II – LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 2

Luyện tập theo văn bản

 

?

Câu 1: Theo em, tại sao Thế Lữ lại sử dụng hình tượng khu rừng hoang dã đầy bí ẩn và hùng vĩ để làm nơi thể hiện khát vọng của con hổ? Hình tượng này có ý nghĩa gì về mặt tư tưởng?

?

Câu 2: Bài thơ “Nhớ rừng” là lời than của con hổ bị giam cầm nhưng cũng là sự phản ánh tâm trạng của con người trong xã hội thực dân phong kiến. Hãy phân tích cách Thế Lữ đã mượn lời con hổ để nói về tâm trạng con người trong hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ.

 

Gợi ý

Câu 1

Thế Lữ sử dụng hình tượng khu rừng hoang dã đầy bí ẩn và hùng vĩ để làm nơi thể hiện khát vọng của con hổ vì

Không gian tượng trưng cho cuộc sống tự do, mạnh mẽ, oai phong.

Thế giới nơi nó từng làm chúa tể, tự do tung hoành và sống với bản năng hoang dã của mình.

 

Câu 1

  • Về mặt tư tưởng, khu rừng biểu tượng cho khát vọng sống mãnh liệt, 1 tinh thần tự do không chịu khuất phục.
  • Bài thơ mang tính ám chỉ sâu sắc về tâm trạng của con người trong xã hội thuộc địa đương thời:

Khát khao thoát khỏi cảnh áp bức, giam cầm của thực dân

mong muốn được sống cuộc đời có ý nghĩa, tự do và làm chủ chính mình.

 

Gợi ý

Câu 2

  • Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ không chỉ là lời than của con hổ bị giam cầm mà còn là một tác phẩm giàu ý nghĩa biểu tượng

Phản ánh tâm trạng của những con người yêu nước trong xã hội thực dân phong kiến.

 

Câu 2

  • Thế Lữ đã mượn tiếng nói của một loài vật uy nghi, dũng mãnh nhưng bị giam cầm

Bày tỏ nỗi uất hận và khát vọng tự do của một tầng lớp trí thức và người dân mất quyền tự chủ dưới chế độ thực dân.

 

Con hổ

Đại diện cho sức mạnh và sự oai phong của thiên nhiên.

Nó tự hào về quá khứ trong khu rừng hùng vĩ: tự do, quyền lực và được tôn thờ.

Căm hận khi bị nhốt vào vườn bách thú:

  • Sống giam cầm, ngột ngạt, trói buộc.
  • Chịu đựng ánh nhìn rẻ rúng của con người.

 

Nỗi căm hận đó ẩn dụ cho:

  • Nỗi uất ức của những người yêu nước và tầng lớp trí thức Việt Nam, những người có khát vọng được cống hiến nhưng bị ràng buộc bởi chế độ thực dân phong kiến.

 

Qua lời than của con hổ, Thế Lữ bộc lộ sự phẫn uất đối với tình trạng mất tự do, mất quyền tự chủ của con người trong xã hội thuộc địa.

Cảnh giam cầm chật hẹp  cuộc sống tù túng, ngột ngạt mà người dân phải chịu đựng dưới ách thống trị ngoại bang.

Nỗi nhớ rừng  nỗi nhớ quê hương, nỗi khát khao được trở về với một xã hội tự do, không bị áp bức.

 

Sự tự hào về bản sắc và tinh thần dân tộc.

Hình ảnh con hổ nhớ rừng

Con hổ nhớ “giấc mộng ngàn”  sự bất khuất, kiêu hãnh trong tâm hồn.

Những người Việt Nam yêu nước dù bị đè nén vẫn luôn giữ vững lòng tự hào, khát vọng độc lập.

 

III – VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1

Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi

 

NGỮ LIỆU 1

Thơ tình người lính biển – Trần Đăng Khoa

(1) Anh ra khơi

Mây treo ngang trời những cánh buồm trắng

Phút chia tay, anh dạo trên bến cảng

Biển một bên và em một bên

(2) Biển ồn ào, em lại dịu êm

Em vừa nói câu chi rồi mỉm cười lặng lẽ

Anh như con tàu lắng sóng từ hai phía

Biển một bên và em một bên

(3) Ngày mai, ngày mai khi thành phố lên đèn

Tàu anh buông neo dưới chùm sao xa lắc

Thăm thẳm nước trời, nhưng anh không cô độc

Biển một bên và em một bên

(4) Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên

Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng

Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng

Biển một bên và em một bên

 

NGỮ LIỆU 1

Thơ tình người lính biển – Trần Đăng Khoa

(5) Vòm trời kia có thể sẽ không em

Không biển nữa. Chỉ mình anh với cỏ

Cho dù thế thì anh vẫn nhớ

Biển một bên và em một bên...

Hải Phòng, 1981

Chú thích: *Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, quê ở tỉnh Hải Dương. Thế giới thơ ông chân thực, hồn nhiên, có những bài chạm đến suy tư sâu sắc. Nhà thơ Trần Đăng Khoa sáng tác bài Thơ tình người lính biển vào năm 1981, khi ông đang là lính hải quân. Bài thơ đã được nhạc sĩ Hoàng Hiệp phổ nhạc thành bài hát Chút thơ tình người lính biển.

 

Câu hỏi

Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ.

Câu 2. Chỉ ra 01 biện pháp tu từ trong khổ thơ thứ hai.

Câu 3. Trong khổ thơ thứ ba có những hình ảnh nào được nhân vật trữ tình nhắc tới?

Câu 4. Nêu mạch cảm xúc của bài thơ?

 

Câu hỏi

Câu 5. Bạn hiểu như thế nào về hình ảnh “những vành tang trắng” trong câu thơ “Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng”?

Câu 6. Bạn hãy nhận xét tình cảm của tác giả được thể hiện qua bài thơ?

Câu 7. Trong bài thơ, bạn ấn tượng nhất với câu thơ nào? Vì sao?

 

NGỮ LIỆU 1

CâuNội dungĐiểm
 ĐỌC HIỂU5.0
1Nhân vật trữ tình : người lính biển/ nhân vật trữ tình “anh”.0.25
2

Các biện pháp tu từ: so sánh, đối, điệp…  

- Gọi tên 01 biện pháp.

- Chỉ rõ biểu hiện của biện pháp đó trong khổ thơ.

0.5

 

CâuNội dungĐiểm
 ĐỌC HIỂU5.0
3Những hình ảnh được nhân vật trữ tình nhắc tới trong khổ thơ thứ ba: thành phố lên đèn, tàu buông neo, chùm sao xa lắc, nước trời thăm thẳm, anh, biển và em.0.25
4
  • Bài thơ diễn tả dòng cảm xúc từ lúc chia tay ở bến cảng cho tới lúc người lính làm nhiệm vụ ở đảo xa.
  • Đồng thời đan xen những suy tư về cá nhân và đất nước.
0.5

 

CâuNội dungĐiểm
 ĐỌC HIỂU5.0
5

Hình ảnh “những vành tang trắng”:

- Nghĩa thực: vành khăn trắng để tang những người đã mất vì thiên tai, bão tố.

  • Nghĩa biểu tượng:
  • Những nỗi đau chung mà đất nước từng trải qua: thiên tai và chiến tranh.
  • Nỗi đau ấy vẫn chưa nguôi ngoai trong lòng dân tộc…
1.0

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay