Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn)
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo bài 2: Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn). Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo cả năm
MỜI CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ với các bạn ấn tượng của em về hình ảnh bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương.
- Hình ảnh người phụ nữ trung đại, sống dưới áp đặt của xã hội phong kiến.
- Người phụ nữ được khắc họa với bao nét đẹp đẽ với những đức tính từ bao đời nay: yêu thương chồng con, nhẫn nại, đức hi sinh
BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG
(VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)
ÔN TẬP VĂN BẢN: VỀ HÌNH TƯỢNG
BÀ TÚ TRONG BÀI “THƯƠNG VỢ”
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
Ôn tập kiến thức bài học
2
Luyện tập
3
Vận dụng
PHẦN 1. ÔN TẬP
KIẾN THỨC BÀI HỌC
1. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM
Dựa vào kiến thức em đã được học và trả lời các câu hỏi sau đây:
- Nhắc lại một số hiểu biết về tác giả Chu Văn Sơn và văn bản Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”.
1. Tác giả
(1962 – 2019)
- Quê quán: Thanh Hóa.
- Là nhà giáo, nhà phê bình văn học, nhà văn tài năng.
- Ông có nhiều tác phẩm đặc sắc ở hai lĩnh vực: phê bình văn học và sáng tác văn học.
MỘT SỐ TÁC PHẨM NỔI BẬT
2. Tác phẩm
In trong Tác phẩm văn học trong nhà trường – những vấn đề trao đổi, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012.
Dựa vào kiến thức em đã được học và trả lời các câu hỏi sau đây:
- Văn bản được trình bày theo cách nào?
- Hãy thể hiện mối quan hệ giữa luận đề với các luận điểm và bằng chứng trong văn bản.
2. PHÂN TÍCH VĂN BẢN
a. Văn bản được trình bày theo cách khách quan và chủ quan
Cách trình bày khách quan
Đặc điểm gia đình nhà nho theo ảnh hưởng Nho giáo
Đặc điểm bối cảnh xã hội Tây Tàu nhộn nhạo và ảnh hưởng của bối cảnh xã hội ấy đến gia đình
Đặc điểm cuộc đời bà Tú: bươn chải để đợi chồng thành đạt.
Thể hiện qua các thông tin, bằng chứng khách quan
Cách trình bày chủ quan
Thể hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh
Về bối cảnh xã hội và ảnh hưởng của nó đến gia đình bà Tú
“
thời buổi Tây Tàu nhộn nhạo
“
không còn đâu cảnh thơ mộng
“
không còn được ở yên trong một mái nhà
Thái độ không đồng tình với những nhộn nhạo, đảo lộn giá trị của bối cảnh xã hội đương thời.
Về hình tượng bà Tú
“
bà Tú đã bị cái thời buổi ấy ném ra ngoài cuộc đời phiền tạp
“
bà Tú cũng bị dạt theo cuộc sống bươn chải nhất thời để đợi chồng thành đạt
“
bươn chải đã thành số phận của bà
Thể hiện tình cảm xót thương, trân trọng đối với bà Tú.
b. Mối quan hệ giữa luận đề với các luận điểm và bằng chứng trong văn bản
Luận đề: Hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”
Luận điểm 1: Hình tượng bà Tú thuộc về kiểu gia đình nhà nho theo ảnh hưởng Nho giáo.
Luận điểm 2: Hình tượng bà Tú trong hai câu đề hiện lên như chân dung một cuộc đời, một duyên phận
Luận điểm 3: Hình tượng bà Tú trong hai câu thực trong không gian xã hội, giữa cảnh chợ đời, là con người công việc.
Luận điểm 4: Hình tượng bà Tú trong hai câu luận chính là bà Tú với mối quan hệ với gia đình.
Bằng chứng cho thấy đặc điểm gia đình Nho giáo
Luận điểm 1: Hình tượng bà Tú thuộc về kiểu gia đình nhà nho theo ảnh hưởng Nho giáo.
Không coi trọng sản nghiệp, chỉ chú trọng danh vị.
Những gia đình như thế người chồng miệt mài đèn sách, còn người vợ nuôi sống gia đình với hi vọng một ngày kia chồng đỗ đạt làm quan, cả họ được nhờ, thay đổi phận vị…
Bằng chứng cho thấy ảnh hưởng của bối cảnh xã hội đến gia đình
Nền tảng kiểu gia đình ấy đến hồi lung lay khi bước vào thời buổi Tây Tàu nhộn nhạo này…
Bằng chứng cho thấy số phận của bà Tú
khi mà đô thị hóa đã làm ra cái cảnh “phố nửa làng” ở đất Vị Xuyên này, thì bà Tú cũng bị dạt theo cuộc sống bươn chải nhất thời để đợi chồng thành đạt.
Luận điểm 2: Hình tượng bà Tú trong hai câu đề hiện lên như chân dung một cuộc đời, một duyên phận
Bằng chứng: Phần trích dẫn hai câu đề bài thơ.
Bằng chứng: dẫn ra từ hai câu đề: “quanh năm”, “mom sông”, “nuôi đủ năm con với một chồng”, “chồng”.
Luận điểm 3: Hình tượng bà Tú trong hai câu thực trong không gian xã hội, giữa cảnh chợ đời, là con người công việc.
- Phần trích dẫn hai câu thực.
- Bằng chứng dẫn ra: “lặn lội thân cò”, “quãng vắng”, “eo sèo”.
- Bằng chứng dẫn ra từ ca dao để so sánh: “Cái cò lặn lội bờ sông”, “Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non”.
Luận điểm 4: Hình tượng bà Tú trong hai câu luận chính là bà Tú với mối quan hệ với gia đình.
- Phân tích dẫn hai câu luận của bài thơ.
- Các bằng chứng dẫn ra từ hai câu luận: “âu đành phận”, “dám quản công”.
3. TỔNG KẾT
Dựa vào kiến thức em đã được học và trả lời các câu hỏi sau đây:
- Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”.
Làm rõ nét hơn hình ảnh bà Tú – hình ảnh tiêu biểu cho những người phụ nữ Việt thời bấy giờ
Nội dung
Trong hoàn cảnh đầy nhốn nháo, hình ảnh của bà Tú hiện lên với những phẩm chất tuyệt vời: cần cù, nhẫn nại,…
Những phẩm chất sáng ngời của người phụ nữ Việt từ bao đời nay
Hệ thống luận điểm củng cố vô cùng vững chắc cho luận đề.
Nghệ thuật
Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được thể hiện sáng rõ, hợp lí.
Cách triển khai logic, phù hợp với tác phẩm.
Ngôn ngữ dễ hiểu, tinh tế giúp văn bản truyền đạt một cách dễ dàng và nhanh chóng.
PHẦN 2.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Văn bản Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ” là của ai?
A. Tú Xương.
B. Hoài Chân.
C. Chu Văn Sơn.
D. Hoài Thanh.
C. Chu Văn Sơn.
Câu 2: Luận đề trong tác phẩm Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ” là gì?
A. Lên án chế độ phong kiến hà khắc.
B. Hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”.
C. Lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa, tráo trở.
D. Thể hiện gánh nặng của người phụ nữ trung đại.
B. Hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ”.
Câu 3: Bà Tú sống trong kiểu gia đình nào?
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2