Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành

Giáo án bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành sách tin học 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tin học 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Sử dụng được một số chức năng cơ bản của hệ điều hành cho máy tính cá nhân.
  • Sử dụng được một vài tiện ích của hệ điều hành nâng cao hiệu quả của máy tính cá nhân.
  • Sử dụng được một vài tiện ích cơ bản của hệ điều hành trên thiết bị di động.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Hình thành, phát triển được năng lực sử dụng và quản lí các phương tiện cộng nghệ thông tin và truyền thông.
  • Biết sử dụng một số chức năng cơ bản của một hệ điều hành trên máy tính cá nhân, một số tiện ích trên hệ điều hành di động.
  • Biết sử dụng một số tiện ích của một hệ điều hành trên máy tính cá nhân nhằm cải thiện hiệu suất làm việc của máy tính.
  1. Phẩm chất
  • Có khả năng tự học và ý thức học tập.
  • Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Thẻ nhớ cài đặt hệ điều hành Ubuntu nếu cho HS thực hành hệ điều hành nguồn mở.
  • Điện thoại di động để hướng dẫn thực hành một số tiện ích của thiết bị di động.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Hướng HS tập trung vào nội dung kiến thức về hệ điều hành.
  3. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận để chỉ ra điểm tương đồng về giao diện người dùng trong hệ điều hành của các loại máy tính cá nhân.
  4. c) Sản phẩm: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, giới thiệu cho HS: Các thiết bị di động thực tế cũng là máy tính cá nhân. Hệ điều hành của các loại máy tính cá nhân có nhiều tiện ích khác nhau nhưng giao diện người dùng có nhiều điểm tương đồng.

- GV yêu cầu HS thảo luận: Em hãy chỉ ra một vài điểm tương đồng đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

Một số điểm tương đồng là:

- Giao diện thân thiện, có tích hợp với nhận dạng tiếng nói.

- Cửa sổ có thể phóng to, thu nhỏ, ẩn đi hoặc đóng lại.

- Biểu tượng dễ nhớ, cho phép quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa.

- ...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành.

  1. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Hoạt động 1: Sử dụng một số chức năng cơ bản của hệ điều hành cho máy tính cá nhân

  1. a) Mục tiêu: HS thực hiện được một số chức năng cơ bản của một trong hai hệ điều hành trên máy tính cá nhân (một trên hệ điều hành thương mại, một trên hệ điều hành nguồn mở).
  2. b) Nội dung: GV có thể cho HS thực hành trên hai hệ điều hành là Windows và Linux.
  3. c) Sản phẩm:

- HS thực hành làm quen với giao diện.

- HS thực hành quản lí thư mục, tệp và khởi động ứng dụng.

  1. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

* Làm quen với giao diện

- GV yêu cầu HS nhận diện màn hình nền để biết vị trí các đối tượng trên màn hình như biểu tượng, cửa sổ, thanh trạng thái và thanh công việc.

* Quản lí thư mục, tệp và khởi động ứng dụng

- GV đưa ra yêu cầu cụ thể để HS tạo thư mục, mở thư mục xem các đối tượng trong thư mục, sao chép, di chuyển tệp, xóa tệp và khởi động một ứng dụng.

- GV chú ý: Khi khởi động Ubuntu ở chế độ thử nghiệm thì vẫn có thể truy cập đến các ổ đĩa cứng của máy tính bằng cách nháy chuột vào liên kết "+ Other Locations" trên màn hình nền nhưng không thể ghi, xóa vì chúng được bảo vệ, tuy nhiên vẫn có thể làm việc bình thường với thẻ nhớ USB.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS nhận diện các đối tượng trên màn hình nền theo hướng dẫn.

- HS thực hiện các thao tác quản lí tệp và thư mục.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Đại diện HS lên bảng thực hiện thao tác.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, chuyển sang nhiệm vụ thực hành tiếp theo.

Nhiệm vụ 1. Sử dụng một số chức năng cơ bản của hệ điều hành cho máy tính cá nhân

a) Làm quen với giao diện

- Windows hiển thị các ứng dụng ở cạnh đáy màn hình trong thanh công việc.

- Ubuntu còn có danh mục công việc ở bên trái màn hình và các ứng dụng có thể tải về từ biểu tượng danh mục ứng dụng ở góc dưới bên trái màn hình.

b) Quản lí thư mục, tệp và khởi động ứng dụng

- Sử dụng tiện ích File Explorer của Windows để quản lí tệp và thư mục.

- Thực hành quản lí tệp trên Ubuntu: đổi tên, xóa, di chuyển tệp và chạy ứng dụng với tệp chương trình.

Hoạt động 2: Sử dụng một số tiện ích trên hệ điều hành máy tính cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy

  1. a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về tiện ích. Có những tiện ích được cung cấp ngay ở mức hệ điều hành, có những tiện ích được cài đặt sau.
  2. b) Nội dung: HS trải nghiệm hai tiện ích trên đĩa là kiểm tra đĩa và hợp mảnh trên đĩa từ.
  3. c) Sản phẩm: Thao tác sử dụng tiện ích kiểm tra đĩa và hợp mảnh trên đĩa cứng.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu cho HS:

+ Việc kiểm tra đĩa có thể thực hiện trên bất cứ loại đĩa nào, còn việc hợp mảnh chỉ có ý nghĩa đối với loại đĩa từ dùng đầu từ để đọc hoặc ghi dữ liệu.

+ Đầu từ là thiết bị cơ, nên thời gian chyển đầu đọc từ một đường ghi này đến đường ghi khác khá chậm, làm giảm đáng kể tốc độ truy cập dữ liệu so với trường hợp không phải di chuyển đầu từ.

+ Việc hợp mảnh có mục đích sắp xếp lại các tệp để giảm thiểu tình trạng phân mảnh giúp giảm thời gian di chuyển của đầu từ, nhờ đó tăng hiệu suất sử dụng đĩa từ.

- GV yêu cầu HS thực hành sử dụng tiện ích kiểm tra đĩa và hợp mảnh trên đĩa cứng.

- GV hướng dẫn: Khi thực hiện chức năng tối ưu đĩa, sẽ có một hộp thoại như Hình 2.1 với thông tin các ổ đĩa như loại đĩa là đĩa thể rắn (solid state drive) mà không cần hợp mảnh, các đĩa cứng (hard disk drive) với tỉ lệ phần trăm tệp bị phân mảnh. Muốn hợp mảnh cho đĩa nào, hãy chọn đĩa đó rồi nháy nút Optimize.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS thao tác các bước sửa lỗi đĩa và hợp mảnh.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

Nhiệm vụ 2. Sử dụng một số tiện ích trên hệ điều hành máy tính cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy

- Các bước để kiểm tra đĩa và hợp mảnh:

+ Bước 1: Sử dụng File Explorer và tìm danh sách các ổ đĩa. Nháy nút phải chuột vào ổ đĩa muốn xử lí rồi chọn Properties.

+ Bước 2: Trong cửa sổ Properties của đĩa cứng, chọn Tools.

+ Bước 3: Chọn Check để kiểm tra và khắc phục lỗi đĩa, chọn Optimize để tối ưu hóa, hợp mảnh.

Hoạt động 3: Sử dụng một số tiện ích của hệ điều hành cho thiết bị di động

  1. a) Mục tiêu: HS sử dụng được một vài tiện ích cơ bản của hệ điều hành cho thiết bị di động.
  2. b) Nội dung: HS thao tác để tìm hiểu một số tiện ích của hệ điều hành cho thiết bị di động.
  3. c) Sản phẩm: HS thao tác một vài tiện ích:

- Quản lí danh bạ và nhắn tin;

- Đặt lịch, hẹn giờ, nhắc việc;

- Quản lí ứng dụng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 1: Hệ điều hành
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 4: Bên trong máy tính
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 7: Thực hành tìm kiếm dữ liệu trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 8: Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ và quản lí
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 11: Cơ sở dữ liệu
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM VẼ TRANG TRÍ

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LÀM PHIM HOẠT HÌNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay