Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du). Thuộc chương trình Ngữ văn 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
Giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều

BÀI 2: THƠ VĂN NGUYỄN DU

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐỌC TIỂU THANH KÍ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Ngoài tác phẩm của thời đại Truyện Kiều, em còn biết được những bài thơ, truyện thơ nào đặc sắc của đại thi hào Nguyễn Du?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. TÌM HIỂU CHUNG

Hoạt động 1: Tác phẩm

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Nêu xuất xứ tác phẩm “Độc tiểu Thanh kí”?

  • Xác định chủ đề của tác phẩm?

  • Nêu một số nét giới thiệu về nàng Tiểu Thanh?

Sản phẩm dự kiến:

-  Xuất xứ: Trích từ tập thơ “Thanh Hiên thi tập”

-  Chủ đề: Thể hiện tâm sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với những kiếp tài hoa và nỗi ngậm ngùi cho chính mình.

-  Nhân vật Tiểu Thanh:

Tiểu Thanh là người Quảng Lăng, Tỉnh Giang Tô, Trung Quốc là người rất thông minh và có nhiều tài năng về nghệ thuật. Năm 16 tuổi làm vợ lẽ một người giàu có. Vợ cả ghen, bắt nàng ra ở riêng trên núi Cô Sơn, cạnh vườn hoa Tây Hồ ( Hàng Châu – Trung Quốc). Vì đau buồn, nàng lâm bệnh rồi chết khi mới 18 tuổi. Tiểu Thanh làm nhiều thơ, từ để gửi gắm nỗi đau khổ, uất ức của mình. Tập thơ, từ mà nàng để lại bị người vợ cả đem đốt, một số bài may mắn còn sót lại. Người ta cho khắc in số bài còn lại đó, đặt tên là Phần du ( Bị đốt còn sót lại).

Hoạt động 2: Thể thơ và bố cục

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Xác định thể thơ của tác phẩm “Độc tiểu Thanh kí”? Trình bày niêm, luật, nhịp, đối được sử dụng trong bài?

  • Hoàn thành bảng sau:

Câu

Luật bằng trắc

Niêm

Vần

Đối

1

 

Câu 1 và 8

  

2

 

Câu 2 và 3

  

3

    

4

 

Câu 4 và 5

  

5

    

6

 

Câu 6 và 7

  

7

    

8

 

Câu 8 và 1

  
  • Bố cục của văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần trong văn bản?

Sản phẩm dự kiến:

* Thể thơ: Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật.

- Về bố cục: Bài thơ gồm có bốn cặp câu thơ tương ứng 4 vế: đề- thực- luận – kết.

+ Hai câu đề: triển khai ý ẩn chứa trong nhan đề

+ Hai câu thực: Giải thích rõ các khía cạnh chính của đối tượng được miêu tả bàn luận

+ Hai câu luận: luận giải phát triển, mở rộng suy nghĩ về đối tượng.

+ Hai câu kết: Thâu tóm tinh thần của toàn bài và có thể mở ra những ý tưởng, liên tưởng mới.

- Về niêm và luật bằng trắc: Bài thơ sắp xếp thanh bằng trắc trong từng câu và cả bài theo quy định chặt chẽ để tạo sự phong phú cho điệu thơ.

+  Về niêm: hai cặp câu liền nhau được dính theo nguyên tắc chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3, câu 4, câu 5, câu 6 và câu 7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.

- Về vần nhịp: Bài thơ thất ngôn bát cú chỉ gieo một vần và gieo vần bằng.

- Về đối: bài thơ thất ngôn bát cú chủ yếu đối ở hai câu thực và hai câu luận, cũng có bài chỉ đối ở một liên hoặc ở ba, bốn liên.

* Sơ đồ cách gieo vần, niêm luật của thể thất ngôn bát cú

Câu

Luật bằng trắc

Niêm

Vần

Đối

1

B-B-T-T-T-B-B

Câu 1 và 8

B

 

2

T-T-B-B-T-T-B

Câu 2 và 3

B

 

3

T-T-B-B-B-T-T-T

   

4

B-B-T-T-T-B-B

Câu 4 và 5

B

Đối

5

B-B-T-T-B-B-T

   

6

T-T-B-B-T-T-B

Câu 6 và 7

B

Đối

7

T-T-B-B-B-T-T

   

8

B-B-T-T-T-B-B

Câu 8 và 1

B

 

* Bố cục bài thơ

- Hai câu đề: Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh

- Hai câu thực: Số phận bi thương, uất hận của Tiểu Thanh

- Hai câu luận: Niềm suy tư và mối đồng cảm của tác giả với Tiểu Thanh

- Hai câu kết: Từ cảm thương cho người đến xót thương cho mình.

2. TÌM HIỂU CHI TIẾT

Hoạt động 1: Thương cảm cho số phận của nàng Tiểu Thanh

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Mở đầu bài thơ tác giả đã dành để miêu tả vẻ đẹp của cảnh Tây Hồ như thế nào?  Em có nhận xét gì về sự thay đổi theo thời gian ở nơi đây? Lí do của sự thay đổi đó là gì?

  • Qua mảnh giấy tàn, tác giả thể hiện tình cảm như thế nào với nàng Tiểu Thanh?

  • Nhận xét về hai câu thơ đầu?

Sản phẩm dự kiến:

- Mở đầu bài thơ tác giả đã dành để miêu tả vẻ đẹp của cảnh Tây Hồ. Ngày xưa nơi đây vốn có là một thắng cảnh nhưng nay chỉ còn là bãi gò hoang.

- Sở dĩ nó trở nên tiêu điều hoang xơ như thế vì nó vắng đi bóng người chăm sóc. Cây cối, hoa tươi mĩ lệ là của ngày xưa còn khi nàng chết đi rồi thì tất cả trở thành gò hoang. => Điều này cho thấy sự tàn phá của thời gian, người mất cảnh còn cũng chẳng có nghĩa lí gì. 

- Tác giả thể hiện tình cảm xót thương đồng cảm sâu sắc với nàng Tiểu Thanh chỉ thông qua mảnh giấy tàn.

+ “Thổn thức”: Một trạng thái vô cùng xót xa, bồi hồi.

+ “Mảnh giấy tàn” đó là bài viếng nàng Tiểu Thanh của Nguyễn Du. Trước cảnh người mất cảnh còn này Nguyễn Du đã tưởng tượng hình ảnh con người hiện về mà chép bút viết nên đôi dòng viếng nàng.

=> Hai câu thơ thể hiện sự xót thương của nhà thơ dành cho nàng Tiểu Thanh người con gái tài sắc vẹn toàn nhưng có cuộc đời vô cùng bạc bẽo.

Hoạt động 2: Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • "Son phấn", "văn chương" là để nói về điều gì ở Tiểu Thanh?

  • Nguyễn Du chỉ bằng vài ba câu đã gợi lên số phận và cuộc đời hết sức bi thương của người con gái này như thế nào?

  • Qua đó thái độ tác giả với nàng được thể hiện như thế nào trong đoạn thơ này?

Sản phẩm dự kiến:

- Nàng Tiểu Thanh ra đi những thứ còn lại mang bóng dáng của nàng chỉ là son phấn và văn chương hiểu theo nghĩa thuần túy.

- Thế nhưng dường như điều đó vẫn chưa là đủ đối với số phận người con gái tài hoa bạc mệnh này. Người vợ cả cho người “chôn” và “đốt” hết kỉ vật còn sót lại của nàng.

- Hình ảnh “chi phấn” ở đây tượng trưng cho nhan sắc của nàng. Còn “văn chương” chính là tài năng của nàng. Nó có thể bị vùi lấp, bị đốt đi xong không thể nào xóa nhòa đi những nỗi oan khuất cũng nỗi đau mà người con gái phải gánh chịu.

=> Nguyễn Du chỉ bằng vài ba câu đã gợi lên số phận và cuộc đời hết sức bi thương của người con gái này, Đồng thời nó thể hiện sự ca ngợi, cũng như khâm phục tài năng của nàng. Thể hiện một cái nhìn nhân đạo mới mẻ của nhà thơ trung đại.

Hoạt động 3: Niềm suy tư và mối đồng cảm của tác giả với Tiểu Thanh

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Cái "hờn", cái "hận" cho số kiếp Tiểu Thanh là cái "hận" ra sao?

  • Trong nỗi đau của con người có nỗi đau của mình, nỗi đau chung cả cuộc đời, Nguyễn Du không đứng ngoài nỗi đau ấy. Bằng sự từng trải, bằng tất cả những gì chiêm nghiệm. Nguyễn Du đã nhận ra điều gì?

  • Tại sao ông tự coi mình với Tiểu Thanh "cùng hội cùng thuyền", "cùng một lứa bên trời lận đận"?

Sản phẩm dự kiến:

- Cái "hờn", cái "hận" cho số kiếp Tiểu Thanh là cái "hận" muôn đời, triền miên không bao giờ chấm dứt, Nguyễn Du từ "cái hận" của đời mà thương cho "cái hận" Tiểu Thanh, đã dồn "cái hận kim cổ" vào "cái hận" Tiểu Thanh.

- Ghê gớm thay cái "hận" đó, và cũng lớn lao thay niềm thương cảm của Nguyễn Du. "Cái hận" kia không sao giải thoát được phải "hỏi trời" vì không thể hỏi người, nhưng "hỏi trời", trời vời vợi trên chín tầng mây, làm sao biết nghe, biết nói, làm sao có thể trả lời?

=> Câu thơ như một tiếng kêu vút tận trời xanh và lơ lửng giữa trời - "Một câu hỏi lớn không lời đáp" (Huy Cận).

- Trong nỗi đau của con người có nỗi đau của mình, nỗi đau chung cả cuộc đời, Nguyễn Du không đứng ngoài nỗi đau ấy. Bằng sự từng trải, bằng tất cả những gì chiêm nghiệm. Nguyễn Du đã nhận ra sự trùng hợp lạ lùng của lớp người "Giai nhân và nghệ sĩ".

- Ông tự coi mình với Tiểu Thanh "cùng hội cùng thuyền", "cùng một lửa bên trời lận đận", nên có chung một cái án: "Án phong lưu". Khách phong lưu sao lại phải mang “án phong lưu”. Đúng là oái ăm nghịch cảnh Nguyễn Du đã gợi lên những điều nhức nhối trong lòng người đọc bao đời nay

Hoạt động 4: Từ cảm thương cho người đến nỗi xót thương cho chính mình

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  •  Tại sao Nguyễn Du từ người mà nghĩ đến ta, từ “thương người đến thương mình"? 

  • Tiểu Thanh là hình tượng để ông bộc lộ cảm xúc ra sao?

  • Vì lẽ gì, Nguyễn Du nêu ra con số ba trăm năm? 

  • Ẩn sau lời thơ nói chuyện ba trăm năm là gì?

  • Nhận xét về hình ảnh Nguyễn Du đang khóc thương Tiểu Thanh bỗng quay ra tự khóc thương mình?

    • Ngôn ngữ được sử dụng trong bài là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Nguyễn Du từ người mà nghĩ đến ta. Từ “thương người đến thương mình". Trong thơ trung đại hiếm có người tự nói về bản thân mình như thế. Toàn bài có hai lần Nguyễn Du nói đến mình. "Phong vận kì oan ngã tự cư", và "Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như", giữa Tiểu Thanh và Nguyễn Du là một gạch nối.

- Tiểu Thanh là hình tượng để ông bộc lộ cảm xúc trữ tình và kí thác tâm sự. Với Tiểu Thanh ít ra đã có Nguyễn Du thương cảm, còn với Nguyễn Du sau đấy ba trăm năm thì sao? Không biết vì lẽ gì, Nguyễn Du nêu ra con số ba trăm năm? (Ông mất sau Tiểu Thanh hai trăm mười năm).

- Nguyễn Du cảm thấy bơ vơ giữa dòng đời. Lời thơ nói chuyện ba trăm năm, nhưng thực ra là chuyện trước mắt. Trước mắt ông là cuộc sống cô đơn không tri âm tri kỉ.

- Nguyễn Du đang khóc thương Tiểu Thanh bỗng quay ra tự khóc thương mình mà bài thơ vẫn không hề lạc giọng. Bởi lẽ Nguyễn Du và Tiểu Thanh là một. Ba tiếng cuối cùng của câu kết ("khấp Tố Như") gieo vào lòng người đọc một nỗi đau. Tâm sự của Nguyễn Du đầy ắp bị thương. Ông sống giữa cuộc đời đầy phong ba với bao tâm sự uẩn khúc. Không ai có thể nghĩ một cách nông nổi: Mình đã khóc Tố Như, đã hiểu hết Nguyễn Du. Chỉ biết Nguyễn Du đã khóc Tiểu Thanh, khóc cho thân phận mình và khóc cho bao kiếp tài hoa bạc mệnh Mà tài hoa bạc mệnh thì đời nào chả có. Nên tiếng khóc của Nguyễn Du sẽ còn đồng cảm tới muôn đời.

3. TỔNG KẾT

Hoạt động 1: Nội dung – ý nghĩa

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Nêu nội dung và ý nghĩa của tác phẩm

Sản phẩm dự kiến:

- Xót xa, thương cảm cho Tiểu Thanh 

- Sự cảm thương cho những kiếp hồng nhan đa truân, tài tử đa nói chung trong xã hội. 

- Suy nghĩ, tri âm với số phận những người tài hoa và thương cho số phận của chính bản thân mình.

Hoạt động 2: Nghệ thuật

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài

Sản phẩm dự kiến:

- Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lí kết hợp với giọng điệu buồn thương, cảm thông, chia sẻ

- Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những hình ảnh đối lập trong hình ảnh, ngôn từ.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Vì sao tác giả lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh?

A. Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm

B. Vì Tiểu Thanh đẹp và có tài

C. Vì tác giả tự thấy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh

D. Vì Tiểu Thanh phải sống kiếp làm vợ lẽ.

Câu 2: Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh?

A. Hai câu đề

B. Hai câu luận

C. Hai câu thực

D. Hai câu kết

Câu 3: Hai từ son phấn và văn chương gợi đến vẻ đẹp gì của Tiểu Thanh?

A. Trí tuệ và tâm hồn

B. Trí tuệ và tài năng

C. Nhan sắc và đức hạnh

D. Sắc đẹp và tài năng

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Theo em, vì sao Nguyễn Du lại đồng cảm với số phận của nàng Tiểu Thanh?

Câu 2: Em hãy phân tích vai trò của mỗi đoạn thơ (đề, thực, luận, kết) đối với chủ đề toàn bài.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 cánh diều

Kết nối tri thức

Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay