Giáo án và PPT Ngữ văn 11 kết nối Bài 8: Trí thông minh nhân tạo (Trích 50 ý tưởng về tương lai – Ri-sát Oát-xơn – Richard Watson)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Trí thông minh nhân tạo (Trích 50 ý tưởng về tương lai – Ri-sát Oát-xơn – Richard Watson). Thuộc chương trình Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 kết nối tri thức
TIẾT: VĂN BẢN 2: TRÍ THÔNG MINH NHÂN TẠO
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Chia sẻ những điều đã biết và muốn biết về trí thông minh nhân tạo bằng cách hoàn thành sơ đồ dưới đây.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung về văn bản Trí thông minh nhân tạo.
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Trình bày một số thông tin về tác giả của văn bản.
Trình bày xuất xứ và bố cục của văn bản “Trí thông minh nhân tạo”.
Sản phẩm dự kiến:
Tác giả
- Ri-sát Oát-xơn sinh năm 1961, là nhà tương lai học và giảng viên đại học người Anh. Ông cũng là cây bút nổi tiếng về các phát minh, sáng chế và là người phân tích, dự đoán các xu hướng toàn cầu trong tương lai. Các cuốn sách đã xuất bản của ông gồm có: Hồ sơ tương lai: lược sử 50 năm tới (2007) Trí tuệ tương lai: kỉ nguyên thông tin đã thay đổi đầu óc chúng ta như thế nào, tại sao và chúng ta có thể làm gì (2010); Kĩ thuật số và con người chúng ta sẽ sống, yêu và suy nghĩ ra sao trong tương lai (2016).
Xuất xứ văn bản
- Văn bản Trí thông minh nhân tạo được trích trong 50 ý tưởng về tương lai (2012) của Ri-sát Oát xơn.
- Cuốn sách đã đưa ra những dự báo nhiều mặt về tương lai nhân loại như sự phát triển của kĩ thuật số, sự cạn kiệt tài nguyên, công nghệ nano, trí tuệ ngoài hành tinh, hiểm hoạ sinh học và dịch bệnh, khủng bố hạt nhân... Những viễn cảnh này buộc người đọc phải suy tư về những lựa chọn và hành động của mình trong hiện tại.
Bố cục văn bản
- Bố cục văn bản được chia làm bốn phần: + Phần 1: Giới thiệu về trí thông minh nhân tạo (từ“Năm 1956” đến “trong vòng một thập kỉ!).
+Phần 2: Những khả năng của trí tuệ nhân tạo (từ”Al sắp trở thành hiện thực” đến “theo một dải các quy định rộng hơn bất cứ nhóm chuyên gia nào.).
+Phần 3: Tương lai của trí tuệ nhân tạo (từ”Điều gì xảy ra tiếp theo?" đến “sẽ đảm nhiệm trong tương lai?”).
+Phần 4: Kết luận: phần còn lại.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản.
Nhiệm vụ 1: Nhận biết và phân tích thông tin trong văn bản Trí thông minh nhân tạo.
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Xác định chủ đề, các ý chính, ý phụ và cách trình bày dữ liệu trong văn bản. Theo nhóm, việc trình bày những thông tin trái chiều về sự phát triển của trí thông minh nhân tạo và việc nêu lên những câu hỏi ở phần cuối văn bản cho thấy quan điểm, thái độ gì của tác giả?
- Dựa vào văn bản, hãy sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để tóm tắt các mốc thời gian và các thành tựu chính trong quá trình phát triển của trí thông minh nhân tạo. Phát biểu suy nghĩ của bạn về các thông tin vừa được tóm tắt.
Sản phẩm dự kiến:
Chủ đề, các ý chính, ý phụ và cách trình bày dữ liệu trong văn bản.
- Chủ đề: Dự báo về sự phát triển của trí thông minh nhân tạo trong tương lai.
- Ý chính
1. Tốc độ phát triển của trí thông minh nhân tạo.
=> Ý phụ:
- Năm 1956: Giôn Mác Cát-thi (John Mc Carthy) đặt ra thuật ngữ “trí thông minh nhân tạo”
- Năm 2008: Máy tính cá nhân có khả năng xử lí khoảng 10 tỉ lệnh mỗi giây.
- Năm 2040: Máy tính được dự báo có khả năng xử lí gần 100 nghìn tỉ lệnh mỗi giây.
2. Các loại trí thông minh nhân tạo
- AI mạnh: Cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
- AI yếu: Trí thông minh được dùng để bổ sung.
3. Các quan điểm trái chiều về trí thông minh nhân tạo
- Một số người tin vào khả năng học hỏi và phản ứng của máy tính.
- Một số người cho rằng máy tính không thể vượt qua não bộ con người.
4. Tác động của trí thông minh nhân tạo đối với đời sống con người
- Nuôi dưỡng các ý tưởng, danh tiếng, thông tin, cái được gọi là trí thông minh tổng hợp.
- Giúp người mua và người bán tạo ra nhiều hàng hoá hơn, hiệu quả hơn.
- Tạo ra nhiều tri thức hơn với ít thiên lệch và theo đuổi một dải các quy định rộng hơn.
5. Dự đoán những viên cảnh có thể xảy ra
- Phải chăng não bộ con người chỉ là một cỗ máy vật chất, có thể bị thay thế bởi máy móc và con người có thể đạt tới sự hợp nhất với máy móc?
Quan điểm, thái độ của tác giả
- Việc trình bày những thông tin trái chiều về sự phát triển của trí thông minh nhân tạo và việc nêu lên những câu hỏi ở phần cuối văn bản cho thấy sự chất vấn, không xác quyết trong cái nhìn của tác giả về tương lai. Bởi lẽ, tương lai của trí tuệ nhân tạo không thể chắc chắn hay dự đoán chính xác, ngược lại, đó chỉ là những cái nhìn của tác giả đối với trí tuệ nhân tạo, đồng thời gợi mở cho người đọc nhiều suy ngẫm riêng, người đọ sẽ tự có câu trả lời riêng.
Tóm tắt các mốc thời gian và các thành tựu chính trong quá trình phát triển của trí thông minh nhân tạo
- GV gợi mở theo mẫu ở PHỤ LỤC 3.
- Những thông tin được tóm tắt cho thấy sự phát triển như vũ bão của trí thông minh nhân tạo, trong một khoảng thời gian không quá dài nhưng khối lượng công việc mà một chiếc máy tính có thể làm được hoặc dự đoán có thể làm được là điều mà con người không thể làm được. Với tốc độ phát triển đó, tương lai nhân loại có thể sớm ứng dụng máy móc vào xử lí tất cả công việc để tăng năng suất nhưng dễ kéo theo hệ lụy là máy móc thay thế con người và tỉ lệ thất nghiệp tăng lên. Tuy nhiên, trí thông minh nhân tạo không thể thay thế não bộ con người hoàn toàn.
Nhiệm vụ 2: Đánh giá thông tin trong văn bản Trí thông minh nhân tạo
- Đánh giá hiệu quả thông tin của sơ đồ được tác giả sử dụng.
- Tác giải đưa những dự đoán gì về tương lai của trí tuệ nhân tạo? Bạn có đồng tình với dự đoán đó không? Vì sao?
Sản phẩm dự kiến:
Hiệu quả thông tin của sơ đồ được tác giả sử dụng.
- Sơ đồ thời gian được tác giả sử dụng trong văn bản đã được trực quan hóa các mốc thời gian, các sự kiện quan trọng trong quá trình phát triển của trí thông minh nhân tạo. Nhờ sử dụng sơ đồ, các thông tin được trình bày một cách ngắn gọn, mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin.
Những dự đoán về tương lai của trí tuệ nhân tạo
- Tác giả đưa ra nhiều viễn cảnh khác nhau: 1. Máy móc có thể bắt kịp và vượt qua những năng lực của con người, con người có thể hợp nhất với máy móc và đạt tới sự bất tử ở một mức nào đó.
2. Máy móc trở nên rất thông minh và có thể thay thế nhiều công việc mà con người đang đảm nhiệm.
- HS có thể đồng tình hoặc không đồng tình với những dự đoán đó, cần giải thích cụ thể lí do.
Ví dụ: Đồng tình
- Với sự phát triển như vũ bão của trí thông minh nhân tạo, con người có thể dần phụ thuộc hoàn toàn vào máy móc và trong thực tế, nhiều vị trí công việc của con người đã dần được thay thế bởi máy móc. Nhưng chúng ta hoàn toàn có thế ứng phó với nguy cơ đó và đưa ra những giải pháp thiết thực để không lệ thuộc vào trí thông minh nhân tạo.
...
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đoạn trích Trí thông minh nhân tạo thuộc thể loại gì?
A. Văn bản thông tin.
B. Văn bản hành chính.
C. Văn bản thường nhật.
D. Văn bản chính luận.
Câu 2: Chủ đề của văn bản là gì?
A. Dự báo về sự biến mất của con người trên trái đất.
B. Dự báo về sự ra đời của trí thông minh nhân tạo trong tương lai.
C. Dự báo về sự lụi tàn của trí thông minh nhân tạo trong tương lai.
D. Dự báo về sự phát triển của trí thông minh nhân tạo trong tương lai.
Câu 3: Tác dụng của những câu hỏi tu từ được đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì?
A. Tìm kiếm câu trả lời.
B. Nhấn mạnh, xoáy sâu, gợi mở vấn đề.
C. Cho bài viết thêm đa dạng cách diễn đạt.
D. Diễn đạt thêm tình cảm, giàu cảm xúc.
Câu 4: Qua văn bản, tốc độ phát triển của trí thông minh nhân tạo như thế nào?
A. Chậm nhưng ổn định, bền vững.
B. Nhanh nhưng sau một thời gian đã chững lại.
C. Nhanh và ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
D. Không hề phát triển, lạc hậu, trì trệ.
Câu 5: Thông điệp nào mà bạn có thể rút ra từ văn bản Trí thông minh nhân tạo?
A. Con người nên phụ thuộc vào trí thông minh nhân tạo để tiết kiệm công sức và thời gian.
B. Con người không nên phụ thuộc vào trí thông minh nhân tạo mà hãy tận dụng những lợi ích nó mang lại cho cuộc sống.
C. Chúng ta nên loại bỏ hoàn toàn trí thông minh nhân tạo khỏi cuộc sống vì nó rất nguy hiểm.
D. Con người nên hạn chế sử dụng trí thông minh nhân tạo .
Sản phẩm dự kiến:
1.A | 2.D | 3.B | 4.C | 5.B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tìm hiểu mở rộng về các tác phẩm nghệ thuật thể hiện đề tài trí thông minh nhân tạo. Bạn suy nghĩ gì khi liên hệ các thông tin trong văn bản với những tác phẩm nghệ thuật mình đã biết?
Câu 2: Theo bạn, tại sao trí thông minh không thế thay thế con người?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 11 kết nối tri thức