Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài tập cuối chương 8. Thuộc chương trình Toán 7 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
Giáo án và PPT Toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 8
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8
Giáo án điện tử toán 7 chân trời tiết: Bài tập cuối chương 8

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 chân trời sáng tạo

Bài tập cuối chương 8

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:

+  Nhóm 1: Góc và cạnh của một tam giác + Đường vuông góc và đường xiên.

  • Định lí tổng số đo ba góc của một tam giác
  • Định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
  • Định lí quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
  • Đường vuông góc và đường xiên và mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

+ Nhóm 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông + Tam giác cân

  • Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
  • Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
  • Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân
  • Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều, tam giác vuông cân

+ Nhóm 3: Đường trung trực của đoạn thẳng + Tính chất ba đường trung trực của tam giác + Tính chất ba đường cao của tam giác

  • Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng + Tính chất đường trung trực.
  • Đường trung trực của tam giác + tính chất ba đường trung trực của tam giác.
  • Định nghĩa đường cao + Tính chất ba đường cao của tam giác.

+ Nhóm 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác + Tính chất ba đường phân giác của tam giác

  • Định nghĩa đường trung tuyến và Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
  • Định nghĩa đường phân giác + Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các bài tập 1, 4, 6, 7 SGK – tr84.

Sản phẩm dự kiến:

Bài 1.

Bài tập cuối chương 8

a)∆ ABC cân tại A => Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 và AB = AC

=> Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8

BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC

=> ∆BEC và  ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.

+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có:

BC chung

Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8

=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

b) Theo a:  ∆BEC =∆ CFB

=> EC = FB 

Có AF = AB - FB

     AE= AC - EC

mà AB = AC, EC = FB

=> AF = AE

BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H

=> ∆ AFH và  ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.

+ Xét ∆ AFH vuông tại F và  ∆AEH vuông tại E  có: 

AH chung

AF = AE

=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC

=> H là trực tâm của ∆ ABC

=> AH ⊥ BC (1)

Có I là trung điểm của BC

=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC

Xét  ∆ ABI và  ∆ ACI  có: 

AB = AC

AI chung 

IB = IC (I là trung điểm của BC)

=> ∆ ABI =  ∆ ACI (c.c.c)

=> Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8

Bài tập cuối chương 8 + Bài tập cuối chương 8 = 180°

=> 2Bài tập cuối chương 8 = 180°

=> Bài tập cuối chương 8 = 90°

=> AI ⊥ BC (2)

Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.

Bài 4.

Bài tập cuối chương 8

a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có:

  AB = BN 

  BE chung

Bài tập cuối chương 8 ∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

Bài tập cuối chương 8 Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 

Bài tập cuối chương 8 BE là tia phân giác của góc ABN.

b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K

Bài tập cuối chương 8 K là trực tâm tam giác ABN

Bài tập cuối chương 8 NK ⊥ AB

mà AC ⊥ AB

Bài tập cuối chương 8 NK // AC.

c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có :

 BN = BA

 Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 (chứng minh trên)

 BF chung

Bài tập cuối chương 8 ∆FBN và ∆FBA (c.g.c)

mà ∆ FBA vuông tại A

Bài tập cuối chương 8 ∆ FBN vuông tại N

Bài tập cuối chương 8 BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN

Bài tập cuối chương 8 ∆ BNG vuông tại N

Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có

  BN = BA

  Bài tập cuối chương 8 chung

Bài tập cuối chương 8 ∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

Bài tập cuối chương 8 BG = BC

Bài tập cuối chương 8 ∆ BCG cân tại B.

      Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 ( 2 góc đồng vị )

Mà ∆MBC cân tại M nên Bài tập cuối chương 8  =  Bài tập cuối chương 8 

Bài tập cuối chương 8 Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 

Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có :

MI chung

Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 (chứng minh trên)

=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).

=> IK = IA

=> I là trung điểm của AK.

Bài 6. 

Bài tập cuối chương 8

a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP

Bài tập cuối chương 8 E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM

Xét ∆ MFN và  ∆ PFD có

FN = FD

Bài tập cuối chương 8Bài tập cuối chương 8 (2 góc đối đỉnh)

FM = FP (F là trung điểm của PM)

Bài tập cuối chương 8  ∆MFN = ∆PFD (c.g.c).

b)

+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.

Bài tập cuối chương 8 G là trọng tâm của ∆MNP

Bài tập cuối chương 8 FG = Bài tập cuối chương 8 FN

mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD

Bài tập cuối chương 8 FH = Bài tập cuối chương 8 FD => DH = Bài tập cuối chương 8 FD

+ Xét tam giác PDM có:  DH = Bài tập cuối chương 8 FD

mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM

=> H là trọng tâm của ∆PDM

=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)

K là trung điểm của PD

=> MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2)

Từ (1) và (2)

Bài tập cuối chương 8 M, H, K thẳng hàng.

Bài 7.

Bài tập cuối chương 8

a) Xét ∆ABD và  ∆AED có

AD chung

Bài tập cuối chương 8 =    Bài tập cuối chương 8 ( AD là đường phân giác)

AB = AE 

=> ∆ ABD =  ∆ AED (c.g.c)

=> BD = ED

b) + Chứng minh tam giác DCK cân.

Theo a: ∆ ABD =  ∆ AED nên Bài tập cuối chương 8Bài tập cuối chương 8 

Ta có:

Bài tập cuối chương 8 + Bài tập cuối chương 8 = 180°

Bài tập cuối chương 8 + Bài tập cuối chương 8 = 180°

Bài tập cuối chương 8Bài tập cuối chương 8 

Bài tập cuối chương 8 Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8

Xét ∆CDE và  ∆KDB có:

Bài tập cuối chương 8 =    Bài tập cuối chương 8 ( 2 góc đối đỉnh)

DE = DB (chứng minh câu a)

Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 (chứng minh trên)

Bài tập cuối chương 8  ∆CDE =  ∆KDB (g.c.g)

Bài tập cuối chương 8 DC = DK

Bài tập cuối chương 8 ∆DCK cân tại D

+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB

mà E là trung điểm của AC nên EC = AE = Bài tập cuối chương 8 AC

mà AB = Bài tập cuối chương 8 AC

Bài tập cuối chương 8 KB = AB

mà A, B, K thẳng hàng

Bài tập cuối chương 8 B là trung điểm của AK

c) B là trung điểm của AK

Bài tập cuối chương 8AB = Bài tập cuối chương 8 AK

mà AB = Bài tập cuối chương 8 AC

Bài tập cuối chương 8 AK = AC

Xét ∆KAH và  ∆CAH có:

AK = AC

Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 (AD là đường phân giác của Bài tập cuối chương 8)

AH chung

Bài tập cuối chương 8 ∆KAH =  ∆CAH (c.g.c)

Bài tập cuối chương 8 Bài tập cuối chương 8 = Bài tập cuối chương 8 

Bài tập cuối chương 8 + Bài tập cuối chương 8 = 180°

=> 2Bài tập cuối chương 8 =  180°

=> Bài tập cuối chương 8 =  90°

=> AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Cho tam giác ABC có các tia phân giác cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB lại E, cắt AC tại F. Biết BE = 1 cm, CF = 2 cm. Độ dài đoạn EF là:

A. 4 cm;

B. 3 cm;

C. 2 cm;

D. 1 cm.

Câu 2: Cho tam giác MNP có trung tuyến MA, NC cắt nhau tại O. Biết MO = 2,5 cm, OC = 1 cm. Độ dài các đường trung tuyến MA, NC lần lượt là:

A. 3 cm và 3,75 cm;

B. 3,75 cm và 3 cm;

C. 2,5 cm và 1 cm;

D. 1 cm và 2,5 cm.

Câu 3: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và BN là hai đường trung tuyến, AM = BN. Tam giác ABC là tam giác gì?

A. Tam giác ABC vuông tại A;

B. Tam giác ABC cân tại C;

C. Tam giác ABC cân tại B;

D. Tam giác ABC cân tại A.

Câu 4: Cho tam giác MNP cân tại M. Hai đường trung tuyến NE, PF cắt nhau tại I. Kéo dài MI cắt NP tại H. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. H là trung điểm của NP;

B. I là trọng tâm tam giác MNP;

C. IE là trung trực của MP;

D. MH là trung trực của NP.

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại C có CH là đường cao. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BM = BC. Kẻ MN vuông góc với AC tại N. Chọn khẳng định đúng:

A. AC + BC > AB + CH;

B. AC + BC ≥ AB + CH;

C. AC + BC < AB + CH;

D. AC + BC ≤ AB + CH.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 – B

Câu 2 - B

Câu 3 - B

Câu 4 - C

Câu 5 - C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI = AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho CK = AB. Chứng minh rằng AI = AK.

Câu 2: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm về một phía của d sao cho AB không vuông góc với d. Hãy tìm trên d một điểm M sao cho |MA−MB| có giá trị nhỏ nhất.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 chân trời sáng tạo

TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo

TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức

TOÁN 7 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay