Giáo án gộp Hoá học 11 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Hoá học 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoá học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước, Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base
Bài 3: pH của dung dịch, Chuẩn độ acid – base
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR
Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR
BÀI 4: ĐƠN CHẤT NITROGEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước muối.
Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Tìm hiểu được đặc điểm liên kết của đơn chất nitrogen từ đó giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường.
Trình bày được tính hoạt động hóa học của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen và oxygen.
Trình bày được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
Giải thích được ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT, Kế hoạch dạy học.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân để đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi, đồng thời xác định các nhiệm vụ học tập cần phải thực hiện ở các hoạt động tiếp theo.
c. Sản phẩm: Các nhiệm vụ học tập cơ bản của các hoạt động học tiếp theo mà HS xác định được, như: Cần tìm hiểu tính chất nitrogen để giải thích được ứng dụng của nitrogen,…
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc nội dung Mở đầu (SGK – tr26):
Vì sao người ta phải bơm khí nitrogen vào các khoảng chứa của tài chở dầu khi chuyển dầu ra khỏi khoang?
- GV có thể đưa ra câu hỏi phụ: Theo em, cần phải tìm hiểu thêm các nội dung nào để hiểu rõ hơn về câu hỏi nêu ở đầu bài?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV tổng hợp các nhiệm vụ học tập mà HS đã xác định khi trả lời câu hỏi. Từ đó GV lựa chọn để "chốt lại" các nhiệm vụ học tập cụ thể liên quan đến hoạt động học tiếp theo.
- GV định hướng nhiệm vụ cụ thể cho hoạt động tiếp theo, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 4: Đơn chất Nitrogen.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen và tính chất của đơn chất nitrogen
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- HS giải thích được tính trơ của nitrogen ở nhiệt độ thường.
- HS tìm hiểu được tính chất hóa học của nitrogen ở nhiệt độ cao.
b. Nội dung: HS là việc cá nhân hoặc theo nhóm, nghiên cứu SGK và xác định được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen và tính chất của đơn chất nitrogen
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày được trạng thái tự nhiên và vai trò của nguyên tố nitrogen; câu trả lời cho câu hỏi 1,2 (SGK – tr26,27).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Câu hỏi 1 (SGK – tr26): Hãy nêu quan điểm của em về phát biểu "Nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống". + Trong tự nhiên, nitrogen thường tồn tại ở dạng nào? Cho một số ví dụ minh họa. - GV kết luận về trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và tìm hiểu về đặc điểm liên kết của nitrogen. - GV hướng dẫn HS viết công thức Lewis của phân tử nitrogen. - GV kết luận về đặc điểm liên kết của đơn chất nitrogen. - GV hướng dẫn HS từ đặc điểm liên kết (bậc liên kết, độ bền, độ phân cực của liên kết) để dự đoán tính chất vật lí và mức độ thể hiện hoạt tính hóa học ở nhiệt độ thường. - GV đặt câu hỏi: + Tính trơ của đơn chất nitrogen là gì? Vì sao dựa vào đặc điểm liên kết và năng lượng liên kết sẽ giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen? + Vì sao đơn chất nitrogen hoạt động (không trơ) ở nhiệt độ cao, áp suất cao? Cho ví dụ minh họa (điều kiện phản ứng, chất phản ứng và sản phẩm). - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng với hydrogen, phản ứng với oxygen để nhận ra các nguyên tử thay đổi số oxi hóa, vai trò mỗi chất trong phản ứng và ý nghĩa phản ứng đó. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK để trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr27) Dựa vào giá trị biến thiên enthaalpy chuẩn của phản ứng, hãy cho biết phản ứng giữa nitrogen với hydrogen hay giữa nitrogen với oxygen diễn ra thuận lợi hơn. - GV kết luận về tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA NGUYÊN TỐ NITROGEN *Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr26) - Phát biểu “Nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống” là một phát biểu đúng. - Nguyên tố nitrogen có trong cơ thể của mọi loại sinh vật chủ yếu ở dạng các hợp chất hữu cơ như amino acid, nucleic acid, protein, chlorophyll (chất diệp lục),… Các hợp chất này đóng vai trò quan trọng cho những quá trình sinh hoá của sinh vật. *Kết luận - Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N, số hiệu nguyên tử là 7, độ âm điện là 3,04. - Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. - Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất, N2. Khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. - Trong đất và nước, nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng ion nitrate (NO3-), nitrite (NO2-) và ammonium (NH4+). - Nguyên tố nitrogen có trong cơ thể của mọi sinh vật, chủ yếu ở dạng các hợp chất hữu cơ như amino acid, nucleic acid, protein, chlorophyll (chất diệp lục),… II. ĐƠN CHẤT NITROGEN 1. Đặc điểm liên kết Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen, cả hai nguyên tử này đều thỏa mãn quy tắc octet với công thức Lewis như sau: 2. Tính chất cơ bản a) Tính kém hoạt động hóa học (tính trơ) ở nhiệt độ thấp - Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946 kJ mol-1) nên rất khó bị phá vỡ. - Vì vậy, ở nhiệt độ và áp suất thường, nitrogen rất khó tham gia các phản ứng hóa học. Đặc điểm này được gọi là tính kém hoạt động hóa học hay tính trơ của đơn chất nitrogen. b) Tính hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao - Phản ứng nitrogen và hydrogen diễn ra thuận nghịch, được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khá cao cùng với chất xúc tác là bột sắt. ![]() - Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao, khoảng 30000C, tạo ra nitrogen monoxide (NO). ![]() - Trong khí quyển, phản ứng này chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thanh ion nitrate (NO3-), được coi là một nguồn cung cấp đạm cho đất. *Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr27) - Phản ứng giữa nitrogen với hydrogen là phản ứng toả nhiệt. - Phản ứng giữa nitrogen với oxygen là phản ứng thu nhiệt. ⇒ Phản ứng giữa nitrogen với hydrogen diễn ra thuận lợi hơn.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số vai trò và ứng dụng của đơn chất nitrogen
a. Mục tiêu:
- HS trình bày được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
- HS nêu được ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
b. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của đơn chất nitrogen.
c. Sản phẩm: HS tìm hiểu được vai trò và ứng dụng của đơn chất nitrogen.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa. - GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích quá trình nitrogen trong không khí biến thành ion nitrate trong nước mưa để cung cấp một phần đạm cho đất và cây trồng. - GV kết luận về quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ít nhất hai ứng dụng của đơn chất nitrogen trong sản xuất và trong hoạt động nghiên cứu. + Sử dụng các tính chất vật lí và hóa học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này. - GV kết luận về ứng dụng của nitrogen. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. | II. ĐƠN CHẤT NITROGEN b) Tính hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao - Nitrogen monoxide được tạo thành từ nitrogen và oxygen khi có sấm sét. Tiếp theo là quá trình nitrogen dioxide chuyển thành acid trong nước mưa, - Nước mưa có nồng độ acid phù hợp sẽ giúp cung cấp đạm cho đất ở dạng ion nitrate cần thiết cho cây trồng. 3. Ứng dụng - Mỗi năm có hàng trăm triệu tấn nitrogen được sản xuất trên toàn cầu. - Người ta thường dùng khí nitrogen để thay thế hoàn toàn hoặc một phần không khí trong rất nhiều trường hợp khác nhau để giảm nguy cơ cháy nổ. - Nitrogen hóa lỏng ở nhiệt động thấp, -1960C. Vì vậy, nitrogen lỏng được sử dụng để làm lạnh nhanh, bảo quản thực phẩm,… - Trong lĩnh vực sinh học và y học, các mẫu vật sinh học được bảo quản trong bình nitrogen lỏng. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm và tự luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm và Luyện tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Nitrogen nằm ở ô thứ…trong bảng tuần hoàn.
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 2: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện
A. điều kiện thường.
B. nhiệt độ cao khoảng 1000C.
C. nhiệt độ cao khoảng 10000C.
D. nhiệt độ khoảng 30000C.
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, phân tử nitrogen
A. Rất bền, khá trơ về mặt hóa học.
B. Rất bền nhưng dễ tác dụng với các chất khác.
C. Kém bền, trơ về mặt hóa học.
D. Kém bền nhưng dễ tác dụng với các chất khác.
Câu 4: Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxide là
A. N2O. B. N2O4. C. N2O5. D. NO2
Câu 5: Thể tích hỗn hợp N2 và H2 (đkc) cần lấy để điều chế 102 gam NH3 (H=25%) là
A. 1075 lít. B. 538 lít. C. 1075,2 lít. D. 537,6 lít.
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung Luyện tập (SGK – tr27)
Luyện tập 1 (SGK – tr27): Cho biết năng lượng liên kết của phân tử fluorine và nitrogen lần lượt là 159 kJ mol−1 và 946 kJ mol−1.
a) Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về giá trị năng lượng liên kết giữa hai phân tử trên.
b) Cho biết chất nào hoạt động hoá học hơn.
Luyện tập 2 (SGK – tr27): Sử dụng kiến thức hoá học để giải thích câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - B | 2 – D | 3 - A | 4 - B | 5 - C |
Luyện tập 1 (SGK – tr27)
a) Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giá trị năng lượng liên kết giữa hai phân tử fluorine và nitrogen do:
- Giữa 2 nguyên tử fluorine trong phân tử F2 có liên kết đơn.
- Giữa 2 nguyên tử nitrogen trong phân tử N2 có liên kết ba.
b) Trong hai phân tử trên, fluorine hoạt động hơn do liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946 kJ mol-1) nên rất khó bị phá vỡ.
Luyện tập 2 (SGK – tr27)
Khi có sấm sét, nitrogen và oxygen trong không khí phản ứng với nhau tạo thành nitrogen monoxide (NO):

Sau đó, nitrogen monoxide nhanh chóng bị oxi hoá bởi oxygen trong khí quyển tạo thành nitrogen dioxide (NO2):
2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
Tiếp theo là quá trình nitrogen dioxide chuyển thành acid trong nước mưa, theo phản ứng:
4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) → 4HNO3(aq)
Nước mưa với nồng độ acid phù hợp sẽ cũng cấp đạm cho đất ở dạng ion nitrate cần thiết cho cây trồng.
Bước 4:
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về đơn chất nitrogen để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời nội dung Bài tập (SGK – tr29)
Bài 1. Dựa vào các giá trị năng lượng liên kết, hãy dự đoán ở nhiệt độ thường thì đơn chất nitrogen hay chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Cho biết năng lượng liên kết Cl – Cl trong phân tử chlorine là 243 kJ mol−1.
Bài 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa nitrogen và với oxygen. Nêu ứng dụng của mỗi phản ứng này trong thực tế.
Bài 3. Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất dựa vào phản ứng thuận nghịch giữa nitrogen và hydrogen trong thiết bị kín.
a) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì trong thiết bị sẽ có các khí nào?
b) Hãy tìm hiểu về nhiệt độ hóa lỏng của mỗi khí có trong thiết bị. Từ đó, cho biết nếu giữ nguyên áp suất và làm lạnh thiết bị thì khí nào sẽ hóa lỏng đầu tiên.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và nghiên cứu nội dung Em có biết (SGK – tr26,28).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
Bài 1 (SGK – tr29)
Dự đoán ở nhiệt độ thường thì chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Do liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946 kJ mol-1) nên rất khó bị phá vỡ.
Bài 2 (SGK – tr29)
............................................
............................................
............................................
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây