Giáo án gộp Hoá học 11 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. HYDROCARBON
Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
Tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp
Đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal
Tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl
Tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo idoform
Các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo idoform từ acetone; hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
Ứng dụng của hợp chất carbonyl, phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm liên kết hợp chất carbonyl, cách gọi tên, những đặc điểm vật lí, tính chất hóa học, những ứng dụng quan trọng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde, acetone.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về cấu trúc, danh pháp, tính chất của hợp chất carbonyl, các ứng dụng; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống
Năng lực hóa học:
Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone); Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hơp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); Tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp; Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanl, ethanal; Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl; Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaB4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetaldehyde/acetone; Mô tả được hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống như: tăng độ bền đồ dùng bằng tre, nứa, giang bằng cách gác lên bếp trước khi sử dụng hay ứng dụng của formaldehyde trong bảo quản mẫu vật sinh học, sử dụng acetone được dùng làm dung môi, để lau sơn móng tay,…
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mở đầu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,… Vậy hợp chất carbonyl là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Vậy hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 18: Hợp chất carbonyl
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và danh pháp hợp chất carbonyl
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm aldehyde và ketone; gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp; mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các nhiệm vụ được giao; Câu trả lời cho Câu hỏi 1 SGK trang 123.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Khái niệm - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục I.1 SGK trang 122 – 123 và thực hiện các nhiệm vụ: + Nhóm carbonyl là gì? + Quan sát Hình 18.2, rút ra khái niệm aldehyde. + Từ hai chất methanal (HCH=O) và ethanal (CH3CH=O), hãy rút ra công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở. + Quan sát Hình 18.3, rút ra khái niệm ketone - GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.4, thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal * Danh pháp - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2 SGK trang 124, quan sát Bảng 18.1 và thực hiện các nhiệm vụ: + Nêu quy tắc gọi tên aldehyde và ketone theo danh pháp thay thế. Áp dụng gọi tên thay thế các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3CH(CH3)CHO, CH3COCH3, CH3CH2COCH3, CH3CH2CH2COCH3 - GV cung cấp thông tin: Các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay ‘‘…ic acid’’ bằng ‘‘…ic aldehyde’’ - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: + Gọi tên thông thường của một số aldehyde dưới đây: HCHO, CH3CHO, C6H5CHO, CH2=CH-CHO, C6H5CH=CH-CHO + Gọi tên thông thường của các ketone sau: CH3COCH3; C6H5COCH3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời về Câu hỏi 1 SGK trang 123. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm và danh pháp của hợp chất carbonyl. | I. Khái niệm và danh pháp 1. Khái niệm - Nhóm - Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen - Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n - Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123: Hình dạng phân tử methanal và ethanal đều có nhóm -CHO liên kết với H (ở methanal) và nhóm CH3 (ở ethanal). 2. Danh pháp a) Tên thay thế +) Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) al Ví dụ: HCHO: methanal CH3CHO: ethanal CH3CH(CH3)CHO: 2-methylpropanal +) Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) – vị trí nhóm carbonyl - one Ví dụ: CH3COCH3: propanone CH3CH2COCH3: butanone CH3CH2CH2COCH3: pentan-2-one b) Tên thông thường Tên thông thường của aldehyde HCHO: formic aldehyde (formaldehyde) CH3CHO: acetic aldehyde (acetaldehyde) C6H5CHO: benzoic aldehyde (benzaldehyde) CH2=CH-CHO: acrylic aldehyde (acrylaldehyde) C6H5CH=CH-CHO: cinnamic aldehyde (cinnamaldehyde) Tên thông thường của ketone CH3COCH3: acetone C6H5COCH3: acetophenone
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonyl
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl; Câu trả lời cho Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc thông tin mục II SGK trang 125 – 126 và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nêu trạng thái hợp chất carbonyl ở nhiệt độ thường + So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl với các alcohol và hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tửđể giải thích. (Hợp chất carbonyl không tạo được liên kêt hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol. Tuy nhiên do có liên kết C=O phân cực làm cho phân tử hợp chất carbonyl phân cực, tương tác van der Waals mạnh hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng) + Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126: 2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường 3. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone lại tan tốt trong nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl. | II. Tính chất vật lí - Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc chất rắn - Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon và cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương - Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước. Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126: 2. Do formic aldehyde và acetic aldehyde có phân tử khối nhỏ, kích thước phân tử nhỏ, không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau nên ở điều kiện thường chúng là chất khí 3. Các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của hợp chất carbonyl
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone; quan sát qua video các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục III SGK trang 126 - 129, quan sát video, mô tả hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; trả lời Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất hóa học của hợp chất carbonyl; Hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; Kết quả hoàn thành Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128.
d. Tổ chức hoạt động:
............................................
............................................
............................................
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?
A. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc
B. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4
C. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH-
D. Aldehyde phản ứng được với nước bromine
Câu 2. Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 3. Hợp chất chứa nhóm C = O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
A. hợp chất carbonyl
B. các hợp chất phenol
C. hợp chất alcohol
D. dẫn xuất halogen
Câu 4. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Propan-2-one
B. Pentan-2-one
C. Butan-2-one
D. Hexan-2-one
Câu 5. Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
A. C4H9OH
B. CH3CHO
C. CH3CH3
D. C2H5OH
Câu 6: Công thức nào dưới đây không thể là aldehyde?
A. CH2O
B. C4H8O
C. C2H6O
D. C3H4O2
Câu 7. Trong các hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 và CH3CH2CH2CHO, hợp chất có độ tan trong nước kém nhất là
A. CH3CH2CH2CHO
B. CH3CHO
C. CH3COCH3
D. HCHO
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước
B. Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde
C. Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước
D. Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. B | 6. C | 7. A | 8. C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128.
c. Sản phẩm học tập: Đáp án Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128:
Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128:
1. Cho các hợp chất có công thức sau:
CH3CH2-OH (A)
HCH=O (B)
CH2=CH-CH2-OH (C)
(D)
Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?
2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) của các hợp chất carbonyl có cùng công thức phân tử là C4H8O.
3. Cho các chất có công thức sau: C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.
4. Viết phương trình hoá học (nếu có) của phản ứng giữa propanal và propanone với:
a) Thuốc thử Tollens.
b) Cu(OH)2/OH-.
5. Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án
Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128:
1.
- Hợp chất carbonyl: (B), (D).
- Hợp chất thuộc loại aldehyde: (B).
- Hợp chất thuộc loại ketone: (D).
2.
Các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O:
CH3-CH2-CH2-CHO: butanal (tên thông thường: butylic aldehyde)
: 2-methylpropanal
: butanone
3.
- Dự đoán:
Chất | C2H6 | HCH=O | CH3CH=O | CH3CH2CH=O | C2H5OH |
Nhiệt độ sôi | -89 oC | -21oC | 21 oC | 49 oC | 78,3 oC |
- Giải thích:
+ So với các alcohol có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều.
+ Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
+ Các hợp chất carbonyl (HCH=O, CH3CH=O, CH3CH2CH=O) có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
4.
a) Propanal có phản ứng với thuốc thử Tollens còn propanone không có phản ứng này.
Phương trình hoá học:
CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.
b) Propanal có phản ứng với Cu(OH)2/OH- còn propanone không có phản ứng này.
CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O.
5. Phân biệt acetaldehyde và acetone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.
- Trích mẫu thử.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2%, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc ống nghiệm.
- Nhỏ từ từ từng mẫu thử vào từng ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp trong các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Nếu có kết tủa đỏ gạch → mẫu thử là acetaldehyde.
+ Không có hiện tượng → mẫu thử là acetone.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập 1 – 6 SGK trang 131.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 19: Carboxylic aicd
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây