Giáo án gộp Hoá học 11 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Hoá học 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm

Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. HYDROCARBON

Bài 12: Alkane

Bài 13: Hydrocarbon không no

Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Bài 15: Dẫn xuất halogen

Bài 16: Alcohol

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)

  • Tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp

  • Đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal 

  • Tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl

  • Tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo idoform

  • Các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo idoform từ acetone; hợp chất có chứa nhóm CH3CO-

  • Ứng dụng của hợp chất carbonyl, phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm liên kết hợp chất carbonyl, cách gọi tên, những đặc điểm vật lí, tính chất hóa học, những ứng dụng quan trọng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde, acetone.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về cấu trúc, danh pháp, tính chất của hợp chất carbonyl, các ứng dụng; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống 

Năng lực hóa học:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone); Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hơp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); Tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp; Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanl, ethanal; Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl; Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaB4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform. 

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetaldehyde/acetone; Mô tả được hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống như: tăng độ bền đồ dùng bằng tre, nứa, giang bằng cách gác lên bếp trước khi sử dụng hay ứng dụng của formaldehyde trong bảo quản mẫu vật sinh học, sử dụng acetone được dùng làm dung môi, để lau sơn móng tay,…

3. Phẩm chất

  • Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm 
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT. 

  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện trong các hoạt động tiếp theo của bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mở đầu

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo ý kiến cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,… Vậy hợp chất carbonyl là gì?

BÀI MẪU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Vậy hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 18: Hợp chất carbonyl

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và danh pháp hợp chất carbonyl

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm aldehyde và ketone; gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp; mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal và ethanal

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các nhiệm vụ được giao; Câu trả lời cho Câu hỏi 1 SGK trang 123. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Khái niệm

- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục I.1 SGK trang 122 – 123 và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nhóm carbonyl là gì?

+ Quan sát Hình 18.2, rút ra khái niệm aldehyde. 

BÀI MẪU

+ Từ hai chất methanal (HCH=O) và ethanal (CH3CH=O), hãy rút ra công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở. 

+ Quan sát Hình 18.3, rút ra khái niệm ketone

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.4, thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123:

Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal

BÀI MẪU

* Danh pháp

GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2 SGK trang 124, quan sát Bảng 18.1 và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nêu quy tắc gọi tên aldehyde và ketone theo danh pháp thay thế. Áp dụng gọi tên thay thế các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3CH(CH3)CHO, CH3COCH3, CH3CH2COCH3, CH3CH2CH2COCH3 

- GV cung cấp thông tin: Các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay ‘‘…ic acid’’ bằng  ‘‘…ic aldehyde’’ 

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Gọi tên thông thường của một số aldehyde dưới đây:

HCHO, CH3CHO, C6H5CHO, CH2=CH-CHO, C6H5CH=CH-CHO

+ Gọi tên thông thường của các ketone sau: CH3COCH3; C6H5COCH3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc hiểu mục I; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời về Câu hỏi 1 SGK trang 123.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm và danh pháp của hợp chất carbonyl. 

I. Khái niệm và danh pháp

1. Khái niệm

Nhóm BÀI MẪU  trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl  

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen

- Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n BÀI MẪU 0)

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 123:

Hình dạng phân tử methanal và ethanal đều có nhóm -CHO liên kết với H (ở methanal) và nhóm CH3 (ở ethanal).

2. Danh pháp

a) Tên thay thế

+) Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) al 

Ví dụ:

HCHO: methanal

CH3CHO: ethanal

CH3CH(CH3)CHO: 2-methylpropanal

+) Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) vị trí nhóm carbonyl - one

Ví dụ: 

CH3COCH3: propanone

CH3CH2COCH3: butanone

CH3CH2CH2COCH3: pentan-2-one

b) Tên thông thường 

Tên thông thường của aldehyde

HCHO: formic aldehyde (formaldehyde)

CH3CHO: acetic aldehyde (acetaldehyde)

C6H5CHO: benzoic aldehyde (benzaldehyde)

CH2=CH-CHO: acrylic aldehyde (acrylaldehyde) 

C6H5CH=CH-CHO: cinnamic aldehyde (cinnamaldehyde)

Tên thông thường của ketone

CH3COCH3: acetone

C6H5COCH3: acetophenone

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonyl

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.

c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl; Câu trả lời cho Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc thông tin mục II SGK trang 125 – 126 và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Nêu trạng thái hợp chất carbonyl ở nhiệt  độ thường

+ So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl với các alcohol và hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tửđể giải thích.  (Hợp chất carbonyl không tạo được liên kêt hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol. Tuy nhiên do có liên kết C=O phân cực làm cho phân tử hợp chất carbonyl phân cực, tương tác van der Waals mạnh hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng) 

+ Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126: 

2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường  

3. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone lại tan tốt trong nước? 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc hiểu mục II SGK trang 125 – 126; thực hiện các nhiệm vụ được giao; trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl. 

II. Tính chất vật lí

- Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc chất rắn

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon và cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương

- Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.

Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 126:

2.

 Do formic aldehyde và acetic aldehyde có phân tử khối nhỏ, kích thước phân tử nhỏ, không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau nên ở điều kiện thường chúng là chất khí

3.

 Các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde và acetone tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của hợp chất carbonyl

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone; quan sát qua video các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục III SGK trang 126 - 129, quan sát video, mô tả hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; trả lời Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128 

c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về tính chất hóa học của hợp chất carbonyl; Hiện tượng thí nghiệm 1, 2, 3; Kết quả hoàn thành Câu hỏi 4, 5, 6 SGK trang 126 – 128. 

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập trắc nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?

A. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc

B. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4

C. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH-

D. Aldehyde phản ứng được với nước bromine

Câu 2. Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 3. Hợp chất chứa nhóm C = O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

A. hợp chất carbonyl

B. các hợp chất phenol

C. hợp chất alcohol

D. dẫn xuất halogen

Câu 4. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propan-2-one

B. Pentan-2-one

C. Butan-2-one

D. Hexan-2-one

Câu 5. Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

A. C4H9OH

B. CH3CHO

C. CH3CH3

D. C2H5OH

Câu 6: Công thức nào dưới đây không thể là aldehyde?

A. CH2O

B. C4H8O

C. C2H6O

D. C3H4O2

Câu 7. Trong các hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 và CH3CH2CH2CHO, hợp chất có độ tan trong nước kém nhất là

A. CH3CH2CH2CHO

B. CH3CHO

C. CH3COCH3

D. HCHO

Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước

B. Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde

C. Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước 

D. Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

6. C

7. A

8. C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128.

c. Sản phẩm học tập: Đáp án Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128:

Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128:

1. Cho các hợp chất có công thức sau:

CH3CH2-OH              (A)

HCH=O                     (B)

CH2=CH-CH2-OH     (C)

BÀI MẪU  (D)

Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?

2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) của các hợp chất carbonyl có cùng công thức phân tử là C4H8O. 

3. Cho các chất có công thức sau: C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.

 

4. Viết phương trình hoá học (nếu có) của phản ứng giữa propanal và propanone với: 

a) Thuốc thử Tollens.

b) Cu(OH)2/OH-.

5. Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. 

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 

Đáp án 

Luyện tập 1 – 5 SGK trang 123 – 128: 

1

- Hợp chất carbonyl: (B), (D).

- Hợp chất thuộc loại aldehyde: (B).

- Hợp chất thuộc loại ketone: (D).

 

2. 

Các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O:

CH3-CH2-CH2-CHO: butanal (tên thông thường: butylic aldehyde)

 

BÀI MẪU: 2-methylpropanal

 

BÀI MẪU: butanone

3. 

- Dự đoán:

Chất

C2H6

HCH=O

CH3CH=O

CH3CH2CH=O

C2H5OH

Nhiệt độ sôi

-89 oC

-21oC

21 oC

49 oC

78,3 oC

- Giải thích:

+ So với các alcohol có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều.

+ Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

+ Các hợp chất carbonyl (HCH=O, CH3CH=O, CH3CH2CH=O) có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

4. 

a) Propanal có phản ứng với thuốc thử Tollens còn propanone không có phản ứng này.

Phương trình hoá học:

CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] BÀI MẪU CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

b) Propanal có phản ứng với Cu(OH)2/OH- còn propanone không có phản ứng này.

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH BÀI MẪU CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O.

5. Phân biệt acetaldehyde và acetone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.

- Trích mẫu thử.

- Chuẩn bị hai ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2%, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc ống nghiệm.

- Nhỏ từ từ từng mẫu thử vào từng ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp trong các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Nếu có kết tủa đỏ gạch → mẫu thử là acetaldehyde.

+ Không có hiện tượng → mẫu thử là acetone.

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập 1 – 6 SGK trang 131. 

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 19: Carboxylic aicd

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước, Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 3: pH của dung dịch, Chuẩn độ acid – base

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 4: Đơn chất nitrogen
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. HYDROCARBON

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 12: Alkane
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 15: Dẫn xuất halogen
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 17: Phenol

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 3: pH của dung dịch, Chuẩn độ acid – base

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 4: Đơn chất nitrogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 11: Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. HYDROCARBON

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 12: Alkane (Phần 1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 12: Alkane (Phần 2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no (Phần 1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no (Phần 2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 15: Dẫn xuất halogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 17: Phenol

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P3)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 cánh diều chuyên đề 11.1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng (P1)
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 6: Điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm (P1)
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.2 Bài 6: Điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.3 Bài 7: Nguồn gốc và phân loại dầu mỏ
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ
Giáo án chuyên đề Hoá học 11 cánh diều CĐ 11.3 Bài 9: Sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 3: Phân bón hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 6: Điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Nguồn gốc và phân loại dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 8: Chế biến dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 cánh diều Bài 9: Sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ

Chat hỗ trợ
Chat ngay