Giáo án gộp Sinh học 11 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Sinh học 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Sinh học 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Bài 21: Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành; xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bài 23: Thực hành: Quan sát quá trình biến thái ở động vật
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 17. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch.
Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.
Mô tả được cấu tạo của synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.
Nêu được các dạng thụ thể cảm giác và vai trò của chúng.
Nêu được vai trò của các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác.
Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai, mắt).
Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác…
Giải thích được cơ chế giảm đau khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau.
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về cảm ứng, tự trả lời các câu hỏi ở mục Dừng lại và suy ngẫm; chủ động thu thập thông tin về chất kích thích, chống và cai nghiện chất kích thích qua tài liệu, internet, cán bộ y tế.
Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung cảm ứng.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung cảm ứng ở động vật.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về cảm ứng ở động vật để giải thích một số hiện tượng tự nhiên và thúc đẩy sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng trong thực tiễn sản xuất.
Năng lực riêng
Năng lực nhận thức sinh học: Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau; Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh; Mô tả được cấu tạo của synapse và quá trình truyền tin qua synapse; Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ; Nêu được các dạng thụ thể cảm giác và vai trò của chúng; Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa; Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh họa.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch; Nêu được vai trò của các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác; Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai, mắt).
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác…; Giải thích được cơ chế giảm đau khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau; Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.
Phẩm chất
Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến cảm ứng ở động vật.
Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận nhóm, điều tra về chất kích thích, phòng, chống và cai nghiện chất kích thích…) có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng, chống nghiện chất kích thích.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
Tranh ảnh hoặc tập tin (file) về các dạng hệ thần kinh, neuron, synapse, các thụ thể cảm giác ở động vật.
Mẫu vật thật hoặc mô hình về hệ thần kinh, cơ quan cảm giác (nếu có).
Đối với học sinh
SHS sinh học 11 kết nối tri thức.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Làm cách nào mà cơ thể chúng ta có thể phản ứng kịp thời trước rất nhiều kích thích khác nhau đến từ môi trường?
Ví dụ: Tay chạm phải vật nóng thì rụt tay lại.

Ví dụ: Nhìn thấy đèn đỏ thì dừng lại, đèn xanh thì đi tiếp…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Ở động vật có hệ thần kinh hoạt động dựa trên phản xạ, trong đó thụ thể cảm giác tiếp nhận kích thích từ môi trường và tạo ra xung thần kinh truyền về thần kinh trung ương và truyền đến cơ quan đáp ứng tạo ra đáp ứng phù hợp.
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy cơ chế hoạt động này diễn ra như thế nào? Vì sao phản ứng của động vật diễn ra nhanh và đa dạng? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 17. Cảm ứng ở động vật.”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở động vật.
Mục tiêu: Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau; Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch.
Nội dung: HS làm việc nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, hoàn thành bảng nhóm và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: Các hình thức cảm ứng ở động vật.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép tìm hiểu các hình thức cảm ứng ở động vật về đại diện, đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh, hoạt động cảm ứng và tính hiệu quả của phản ứng: *GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia + Nhóm 1 & 2: Tìm hiểu mục I.1. + Nhóm 3 & 4: Tìm hiểu mục I.2. + Nhóm 5 & 6: Tìm hiểu mục I.3. *GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành ghép nhóm A: nhóm 1, nhóm 3 và nhóm 5; nhóm B: nhóm 2, nhóm 4 và nhóm 6 để các nhóm chia sẻ thông tin cho nhau và báo cáo vào bảng nhóm. - GV yêu cầu nhóm A báo cáo dạng bảng, nhóm B báo cáo dạng sơ đồ tư duy - Đồng thời, GV yêu cầu các nhóm mảnh ghép trả lời các câu hỏi sau: + Động vật không có hệ thần kinh phản ứng với kích thích từ môi trường như thế nào? + Câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 101. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trong nhóm báo cáo. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở. | I. Các hình thức cảm ứng ở động vật 1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh lưới - Đại diện: ngành Ruột khoang. - Cấu tạo hệ thần kinh: Các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau tạo thành mạng lưới thần kinh. - Hoạt động: Tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tất cả biểu mô cơ hoặc các tế bào gai gây ra đáp ứng → cơ thể co lại, gai nhô ra. - Tính hiệu quả: kém chính xác và tiêu tốn nhiều năng lượng. 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch - Đại diện: Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. - Cấu tạo hệ thần kinh: + Tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh. + Các hạch thần kinh liên kết với nhau thành chuỗi hạch thần kinh nằm dọc cơ thể. - Hoạt động: + Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể → phản ứng cục bộ. + Ở Chân khớp, hạch đầu (hạch não) phát triển mạnh hơn chi phối các hoạt động phức tạp của cơ thể. - Tính hiệu quả: Chính xác và tiết kiệm được năng lượng. 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống - Đại diện: Động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú). - Cấu tạo hệ thần kinh: thần kinh trung ương (não bộ, tủy sống) và thần kinh ngoại biên (các hạch thần kinh và các dây thần kinh). - Hoạt động: theo nguyên tắc phản xạ Thụ thể cảm giác → tủy sống và não bộ → cơ quan đáp ứng (cơ, tuyến) và gây ra đáp ứng. - Tính hiệu quả: Chính xác và ít tiêu tốn năng lượng. - Đáp án câu hỏi thảo luận: + Động vật không có hệ thần kinh phản ứng với kích thích chậm và đơn giản: Ví dụ: trùng giày tránh xa ánh sáng… + Câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 101: - Thủy tức có hệ thần kinh lưới nên xung thần kinh từ nơi kích thích lan truyền về mạng lưới thần kinh sẽ tiếp tục lan ra khắp cơ thể và gây ra phản ứng toàn thân. - Côn trùng có hệ thần kinh hạch, mỗi hạch chịu trách nhiệm phản ứng một vùng cơ thể nhất định → khi kích thích vào chân, hạch phụ trách chân sẽ gây ra phản ứng cục bộ ở chân bị kích thích.
- Động vật không có hệ thần kinh phản ứng với kích thích chậm và đơn giản. - Động vật có hệ thần kinh mạng lưới phản ứng kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể. - Hệ thần kinh chuỗi hạch có thể phản ứng cục bộ với kích thích thông qua hạch thần kinh. - Hệ thần kinh ống gồm thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Não bộ xử lý hầu hết các thông tin và quyết định mức độ và cách phản ứng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tế bào thần kinh
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.
Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung mục II và trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 103.
Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 103.
Tổ chức thực hiện
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh và cơ chế giảm đau
Mục tiêu: Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác…; Giải thích được cơ chế giảm đau khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau.
Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi dựa vào kiến thức hiểu biết trong thực tiễn kết hợp với thông tin mục V SGK trả lời các câu hỏi về bệnh do tổn thương hệ thần kinh và cơ chế của thuốc giảm đau.
Sản phẩm: Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh và cơ chế giảm đau.
Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm không sử dụng SGK và dựa trên những hiểu biết về thực tế và các kiến thức đã tìm hiểu ở phần trước, thảo luận nhóm đôi: Nêu một số ví dụ về bệnh do tổn thương hệ thần kinh và một số loại thuốc giảm đau. - GV yêu cầu các nhóm viết ra giấy câu trả lời, hai nhóm nhỏ cạnh nhau sẽ trao đổi giấy cho nhau, đồng thời nghiên cứu nội dung SGK nhận xét và sắp xếp các ví dụ vào hai kiểu: Bệnh do tổn thương thần kinh ngoại biên và Bệnh do tổn thương thần kinh trung ương. Sau đó hoàn trả lại cho nhóm bạn. - Sau thời gian thảo luận, trao đổi câu hỏi, GV yêu cầu một vài nhóm đại diện báo cáo, các nhóm khác phân tích cơ chế giảm đau của các loại thuốc giảm đau của nhóm báo cáo. - Nếu HS không tìm ra được ví dụ, GV có thể cho HS sử dụng thiết bị có kết nối internet để tra cứu thông tin. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng những kiến thức, hiểu biết về thực tiễn trả lời ra giấy. - HS sắp xếp các ví dụ và phân tích cơ chế giảm đau của các loại thuốc đó. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS xung phong trả lời. - HS nhóm khác nhận xét, phân tích ví dụ và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở. | V. Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh và cơ chế giảm đau Báo cáo dựa trên hiểu biết về HS. Ví dụ: - Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh: + Alzheimer + Parkinson + Trầm cảm + Rối loạn cảm giác + Động kinh + Đau nửa đầu migraine + Viêm dây thần kinh thị giác + Thoát vị đĩa đệm + Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên + Hội chứng ống cổ tay… - Một số loại thuốc giảm đau: + Paracetamol và aspirin → giảm đau ức chế sự tổng hợp prostaglandin (một chất do các mô tổn thương, vùng dưới đồi tiết ra có tác dụng tăng cường cảm giác đau). + Morphin, endorphin và oxycodone → ức chế giải phóng chất chuyển giao thần kinh, giảm cảm giác đau…
- Một số bệnh mất khả năng vận động hoặc cảm giác do tổn thương thần kinh trung ương hoặc thần kinh ngoại biên.
|
Hoạt động 6: Tìm hiểu về bảo vệ hệ thần kinh đối với chất kích thích
Mục tiêu: Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.
Nội dung: HS báo cáo kết quả bài tập về nhà được giao ở buổi trước: trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 113.
Sản phẩm: Bảo vệ hệ thần kinh đối với chất kích thích.
Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao bài tập trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 113 về nhà trước đó vài ngày và báo cáo kết quả tại lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu qua tài liệu khoa học, internet hoặc hỏi bác sĩ và những người có chuyên môn để trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 113. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS xung phong trả lời. - HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy vào vở. | VI. Bảo vệ hệ thần kinh đối với chất kích thích - Đáp án câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 113: + Lạm dụng chất kích thích là tình trạng một người sử dụng chất kích thích dẫn đến phụ thuộc vào chất kích thích, mặc dù biết chất kích thích có thể đưa đến những hậu quả nguy hại đối với cơ thể. Lạm dụng chất kích thích gây ra những thay đổi về cấu trúc và cơ chế hoạt động của não và gây nghiện. + Ví dụ: thuốc lá, rượu, heroin, ma túy đá… + Cách cai nghiện chất kích thích: Khi bị nghiện chất kích thích nào đó, việc cai nghiện là rất khó khăn. Người muốn cai nghiện phải đặt ra quyết tâm cai nghiện rất cao và thực hiện nghiêm túc quy trình cai nghiện. Quy trình này cần có sự hỗ trợ, tư vấn của bác sĩ chuyên khoa về cai nghiện. + Cách phòng, tránh tình trạng chất kích thích: - Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tăng cường giáo dục, tuyên truyền về tác hại của chất kích thích dưới mọi hình thức. Gia đình cần phối hợp để giáo dục con cái trong phòng chống sử dụng chất kích thích. - Mỗi người phải luôn ý thức rèn luyện kỹ năng kiểm soát bản thân trước những cám dỗ, hiếu kỳ… Tuyệt đối nói không với ma túy, thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu, bia. - Sống lành mạnh, hạn chế căng thẳng, buồn bực lo âu. - Hỗ trợ, quan tâm, chia sẻ đối với người cai nghiện chất kích thích. - Nếu phát hiện, cần cung cấp thông tin của người sử dụng chất kích thích, đặc biệt là ma túy cho cơ quan chức năng để kịp thời xử lý, tránh được hậu quả nghiêm trọng đối với cá nhân và cộng đồng.
- Các chất kích thích gây nghiện và tổn hại lên hệ thần kinh. → Cần có những biện pháp phòng chống lạm dụng chất kích thích. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về cảm ứng ở động vật.
Nội dung: HS hoạt động cá nhân tham gia trò chơi, trả lời các hỏi liên quan đến nội dung Bài 17. Cảm ứng ở động vật.
Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trò chơi.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi yêu cầu HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
Câu hỏi 1: Hình thức và mức độ phản ứng được quyết định bởi?
A. Hệ thần kinh
B. Thụ quan
C. Cơ hoặc tuyến
D. Dây thần kinh
Câu hỏi 2: Cấu tạo của neuron?
A. Thân, sợi cong, sợi nhánh
B. Thân, sợi nhánh, sợi trục
C. Đầu, thân, nhánh
D. Đâu, nhánh, trục
Câu hỏi 3: Synapse là gì?
A. Điện thế tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với cơ quan thực hiện cảm xúc
B. Điện thế tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với tế thực vật hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác
C. Điện thế tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với môi trường bên ngoài
D. Điện thế tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác
Câu hỏi 4: Thế nào là phản xạ?
A. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường chỉ bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh.
B. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường chỉ bên trong cơ thể thông qua hệ thần kinh
C. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể thông qua mạch cảm xúc
D. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh
Câu hỏi 5: Trình tự nào dưới đây thể hiện đúng các thành phần của một cung phản xạ?
A. Cơ quan thụ cảm → Cơ → Nơron cảm giác → Nơron vận động → Tủy sống
B. Cơ quan thụ cảm → Nơron vận động → Tủy sống → Nơron cảm giác → Cơ
C. Cơ quan thụ cảm → Tủy sống → Nơron cảm giác → Nơron vận động → Cơ
D. Cơ quan thụ cảm → Nơron cảm giác → Tủy sống → Nơron vận động → Cơ
Câu hỏi 6: Các tế bào thần kinh truyền thông tin đến hệ thần kinh trung ương từ các giác quan của thị giác, thính giác, vị giác, xúc giác và khứu giác là?
A. tế bào thần kinh cảm giác.
B. tế bào thần kinh truyền tin.
C. nơron vận động.
D. interneurons.
Câu hỏi 7: Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào sau đây?
A. Không có phản ứng.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển tránh xa kích thích.
D. Di chuyển về phía có kích thích.
Câu hỏi 8: Khi bạn nhìn vào một bộ não con người nguyên vẹn, thứ bạn nhìn thấy nhiều nhất là một bề mặt bên ngoài lớn và rất phức tạp. Đây là
A. tủy
B. vỏ não
C. tiểu não
D. hệ thống lưới
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia trò chơi củng cố kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện HS giơ tay phát biểu.
Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
1. A | 2. B | 3. D | 4. D | 5. D |
6. A | 7. B | 8. B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi thực tiễn.
Nội dung: HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114.
Sản phẩm: Đáp án trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Thảo luận và trả lời câu hỏi 1 trong mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114.
+ Nhóm 2: Thảo luận và trả lời câu hỏi 2 trong mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114.
+ Nhóm 3: Thảo luận và trả lời câu hỏi 3 trong mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trong nhóm trả lời câu hỏi.
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
- Câu hỏi 1 mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114:
+ Quá trình lan truyền xung thần kinh là quá trình khử cực và đảo cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp trên sợi thần kinh, vì vậy ức chế quá trình khử cực và đảo cực ngăn không cho xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh dẫn đến liệt cơ, trong đó có cơ hô hấp dẫn đến tử vong.
- Câu hỏi 2 mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114:
+ Acetylcholine không được giải phóng ở chùy synapse thần kinh – cơ xương dẫn đến các cơ xương không co dãn, kể cả cơ hô hấp. Khi cơ bị liệt, cơ hô hấp không co dãn, cơ thể thiếu O2 dẫn đến tử vong.
- Câu hỏi 3 mục Luyện tập và vận dụng SGK trang 114:
+ Thủy tinh thể phồng lên và giữ nguyên ở trạng thái phồng làm cho ảnh của vật rơi trước võng mạc, dẫn đến chỉ nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ vật ở xa, nói cách khác là bị bệnh cận thị
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Chuẩn bị bài 18. Tập tính ở động vật.
- Mỗi HS tóm tắt nội dung mục VIII và tiến hành quan sát tập tính, viết bài thu hoạch buổi sau báo cáo tại lớp.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây