Giáo án Sinh học 11 kết nối bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Giáo án Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật sách Sinh học 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 11 kết nối bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 4: SINH SẢN Ở SINH VẬT

BÀI 24. KHÁI QUÁT SINH SẢN Ở SINH VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính và nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
  • Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật và phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về sinh sản ở sinh vật, tự trả lời các câu hỏi ở mục Dừng lại và suy ngẫm.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua viết tóm tắt, trả lời câu hỏi về sinh sản ở sinh vật.

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học:
  • Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
  • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
  • Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.
  • Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về sinh sản vô tính ở sinh vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: chủ động tìm hiểu những nội dung liên quan đến sinh sản ở sinh vật.
  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Hình ảnh liên quan đến sinh sản ở sinh vật.
  • Phiếu học tập
  1. Đối với HS
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp HS hứng thú và chú ý vào bài học mới.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

“Các loài sinh vật có những hình thức sinh sản nào?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.
  • GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

Các loài sinh vật có hình thức sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

.

GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để tìm hiểu sinh sản ở sinh vật là gì? có bao nhiêu hình thức? Và sinh sản có vai trò gì đối với sinh vật thì chúng ta cùng nghiên cứu Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản, dấu hiệu đặc trưng của sinh sản

  1. Mục tiêu:
  • Phát biểu được khái niệm sinh sản,sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
  • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
  2. Sản phẩm: câu trả lời câu hỏi và kết luận về khái niệm và dấu hiệu đặc trưng của sinh sản
  3. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK đọc các thông tin mục I, sau đó nêu khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nghiên cứu SGK đọc các thông tin mục II, trả lời CH trong hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 157.

Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Cho ví dụ một số thực vật và động vật sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN

- Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thế mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

- Sinh sản ở sinh vật có thể là sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thế mới với các đặc điểm giống cá thế ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác.

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thế mới.

II. DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA SINH SẢN

Đáp án Câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 157

(Bảng đính kèm bên dưới HĐ1)

Nội dung trả lời CH  Dừng lại và suy ngẫm trang 157

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể giống hệt cá thể mẹ.

- Không có sự kết hợp của vật chất di truyền.

- Dựa trên cơ chế nguyên phân và phân hoá tế bào tạo ra cơ thể mới.

- Ví dụ:

Thực vật sinh sản vô tính: khoai lang, gừng, hành, tỏi, cáy hoa tulïp, chuối,...

Động vật sinh sản vô tính: giun nhiều tơ, san hô, sán dây, bọ rầy xanh,...

- Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới nhờ sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Ví dụ:

Thực vật sinh sản hữu tính: mướp, ngô, cam, chanh,...

Động vật sinh sản hữu tính: nhện, kiến, trai, hến, cá chép, chim bồ câu,...

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của sinh sản đối với sinh vật và các hình thức sinh sản

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.
  • Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
  2. Sản phẩm: câu trả lời CH Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 150 và kết luận về vai trò của sinh sản đối với sinh vật và các hình thức sinh sản
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời lần lượt CH Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 158

Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính có vai trò như thế nào đối với sinh vật?

- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, nêu các hình thức sinh sản ở sinh vật và cho ví dụ minh hoạ

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm đôi trả lời CH

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. VAI TRÒ CỦA SINH SẢN ĐỐI VỚI SINH VẬT

Đáp án CH Dừng lại và suy ngẫm SGK trang 158

Vai trò

- Sinh sản tạo ra các thế hệ con cháu, đảm bảo cho loài tiếp tục tồn tại và phát triển.

- Sinh sản vô tính nhanh chóng tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài trong điều kiện môi trường sống ổn định, thuận lợi.

- Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài, đồng thời tạo ra các tổ hợp gene đa dạng, giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

IV. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN Ở SINH VẬT

VD:

- Sinh sản ở thực vật:

+ Sinh sản vô tính: Sinh sản sinh dưỡng ở gừng, rau má, khoai tây, cây lá bỏng,...

+ Sinh sản hữu tính: cây cam, cây mướp,...

- Sinh sản ở động vật:

+ Sinh sản vô tính:

Nảy chồi: thủy tức,...

Phân mảnh: con đỉa, sao biển,...

Trinh sản: ong, kiến,...

Phân đôi: trùng biến hình,...

+ Sinh sản hữu tính: gà, bò, người,...

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về sinh sản ở sinh vật.
  3. Nội dung: HS trả lời các câu trắc nghiệm khách quan.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến nội dung bài học.
  5. Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. DINH DƯỠNG KHOÁNG - TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG, CHỐNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Chat hỗ trợ
Chat ngay