Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5

Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 11 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương V. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 5

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

CHÀO MỪNG CẢ LỚP  

ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN! 

Khởi động 

+ Cho mẫu số liệu ghép nhóm 

Hãy nêu cách xác định số trung vị, mốt của mẫu số liệu trên. 

CHƯƠNG V: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 

Bài 1. Một thư viện thống kê số người đến đọc sách vào buổi tối trong 30 ngày của tháng vừa qua như sau: 

■(85&81&65&58&47&30&51&92&85&42) 

■(55&37&31&82&63&33&44&93&77&57) 

■(44&74&63&67&46&73&52&53&47&35) 

Lập bảng tần số ghép nhóm có tám nhóm có độ dài bằng nhau [25 ; 34); [34;43);[43;52);[52;61);[61;70); [70;79);[79;88);[88;97). 

Giải 

  1. a)

Quãng đường 

[0;5) 

[5;10) 

[10;15) 

[15;20) 

[20;25) 

[25;30) 

[30;35) 

Giá trị đại diện 

2,5 

7,5 

12,5 

17,5 

22,5 

27,5 

32,5 

Số công nhân 

6 

10 

11 

9 

1 

1 

2 

  1. b) Với mẫu số liệu không ghép nhóm

¯x=(5+3+10+20+25+11+13+7+12+31+19+10+12+17+18+11+32+17+16+2+7+9+7+8+3+5+12+15+18+3+12+14+2+9+6+15+15+7+6+12):40=11,9  

Với mẫu số liệu ghép nhóm 

¯x=(2,5×6+7,5×10+12,5×11+17,5×9+22,5+27,5+32,5×2)/40=12,5  

Số trung bình của mẫu số liệu không ghép nhóm chính xác hơn. 

  1. c) 11 là tần số lớn nhất nên nhóm chưa mốt là [10;15).

Bài 4. Mẫu số liệu dưới đây ghi lại tốc độ của 40 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ (đơn vị: km/h ): 

■(48,5&43&50&55&45&60&53&55,5&44&65@51&62,5&41&44,5&57&57&68&49&46,5&53,5@61&49,5&54&62&59&56&47&50&60&61@49,5&52,5&57&47&60&55&45&47,5&48&61,5) 

  1. a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng sau

[40;45),[45;50), [50;55), [55;60), [60;65),[65;70). 

  1. b) Xác định số trung bình cộng, và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Giải 

  1. a)

Tốc độ 

[40;45) 

[45;50) 

[50;55) 

[55;60) 

[60;65) 

[65;70) 

Số xe 

4 

12 

6 

8 

8 

2 

  1. b)

Tốc độ 

[40;45) 

[45;50) 

[50;55) 

[55;60) 

[60;65) 

[65;70) 

Giá trị đại diện 

42,5 

47,5 

52,5 

57,5 

62,5 

67,5 

Số xe 

4 

12 

6 

8 

8 

2 

Trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: 

x ‾=(4.42,5+12.47,5+6.52,5+8.57,5+8.62,5+2.67,5)/40=53,75 (km/h). 

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [45; 50). 

Áp dụng công thức, ta có mốt của mẫu số liệu là: 

M_o=45+((12-4)/(12-4+12-6))⋅5≈47,85". " 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 

Bài 1. Quãng đường (km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau: 

5 3 10 20 25 11 13 7 12 31 

19 10 12 17 18 11 32 17 16 2  

7 9 7 8 3 5 12 15 18 3 

12 14 2 9 6 15 15 7 6 12. 

Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các khoảng có độ rộng bằng nhau, khoảng đầu tiên là [0;5).  

  1. a) Trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm nào?
  2. b) Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu thuộc nhóm nào?

Giải 

Quãng đường 

[0;5) 

[5;10) 

[10;15) 

[15;20) 

[20;25) 

[25;30) 

[30;35) 

Số công nhân 

6 

10 

11 

9 

1 

1 

2 

  1. a) Gọi x_1;x_2;…;x_40 là quãng đường từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân xếp theo thứ tự không giảm.

Trung vị của mẫu số liệu là 1/2 (x_20+x_21 )∈[10;15). 

  1. b) Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu thuộc là 1/2 (x_30+x_31 ) thuộc vào nhóm [15;20).

Bài 2. Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng. Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này. 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN GIÁO ÁN DẠY THÊM:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay