Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Nêu công thức cộng xác suất cho hai biến cố bất kì?
Thế nào là hai biến cố xung khắc?
BÀI 2: BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- Biến cố hợp
Cho hai biến cố A và B. Biến cố “A hoặc B xảy ra”; kí hiệu A∪B được gọi là biến cố hợp của A và B.
Chú ý: Biến cố A∪B xảy ra khi có ít nhất một trong hai biến cố A và B xảy ra.
- Quy tắc cộng xác suất
Cho hai biến cố A và B. Khi đó P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(AB).
Nếu A, B là hai biến cố xung khắc thì P(A∪B)=P(A)+P(B).
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
PHIẾU BÀI TẬP
DẠNG: TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT
Bài 1. Một chiếc hộp có chín thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn.
Giải
Gọi biến cố A: “Rút được một thẻ chẵn và một thẻ lẻ”
Biến cố B: “Cả hai thẻ được rút ra là thẻ chẵn”.
Khi đó A∪B: “Tích hai số ghi trên hai thẻ là một số chẵn”.
Do A và B xung khắc nên P(A∪B)=P(A)+P(B).
P(A)=C_5^1C_4^1/C_9^2=20/36,P(B)=C_4^2/C_9^2=6/36 ⇒P(A∪B)=20/36+6/36=13/18
Bài 2. Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bỉ đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi.
- a) Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu.
- b) Tính xác suất để chọn được 2 viên bị khác màu.
Giải
- a) Gọi A là biến cố “Chọn được 2 viên bi xanh”, B là biến cố “Chọn được 2 viên bị đỏ”, C là biến cố “Chọn được 2 viên bi vàng” và H là biến cố “Chọn được 2 viên bi cùng màu”.
Ta có H=A∪B∪C và các biến cố A, B, C đôi một xung khắc.
P(H)=P(A∪B∪C)=P(A)+P(B)+P(C)
P(A)=C_4^2/C_9^2=6/36,P(B)=C_3^2/C_9^2=3/36,P(C)=C_2^2/C_9^2=1/36
⇒P(H)=5/18
- b) Biến cố “Chọn được 2 viên bi khác màu” chính là biến cố ¯H.
P(¯H)=1−5/18=13/18.
Bài 3. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có hai chữ số. Xét biến cố A : "Số được chọn là số chia hết cho 8" và biến cố B : "Số được chọn là số chia hết cho 9". Tính P(A∪B).
Giải
Trong 90 số có hai chữ số, có 11 số chia hết cho 8 , có 10 số chia hết cho 9 và có 1 số chia hết cho cả 8 và 9. Vì thế, ta có:
P(A)=11/90,P(B)=10/90,P(A∩B)=1/90.
Vậy P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)=11/90+10/90−1/90=20/90=2/9.
Bài 4. Chọn ngẫu nhiên một vé xổ só có 5 chữ số từ 0 đến 9. Tính xác suất để số trên vé không có chữ số 1 hoặc không có chữ số 5.
Giải
Gọi A là biến cố "không có chữ số 1 " ; B là biến cố " "không có chữ số 5 ". Dễ thấy P(A)=P(B)=(0,9)^5 và P(AB)=(0,8)^5.
Từ đó P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(AB)
=2(0,9)^5−(0,8)^5=0,8533.
Bài 5. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ tập {1,2,…,11}.
- a) Tính xác suất để tổng ba số được chọn là 12 .
- b) Tính xác suất để tổng ba số được chọn là số lẻ.
Giải
Số trường hợp có thể xảy ra là C_11^3=165.
- a) Các bộ (a,b,c) mà a+b+c=12 và a<b<c là (1,2,9),(1,3,8),(1,4,7), (1,5,6),(2,3,7),(2,4,6) và (3,4,5).Vây P=7/C_11^3=7/165
- b) Tổng a+b+c lẻ khi và chỉ khi : hoặc cả ba số đều lẻ hoặc trong ba số có 1 số lẻ và 2 số chẵn. Ta có C_6^3=20 cách chọn 3 số lẻ từ tập 6 số 1 lẻ {1,3,5,7,9,11} và có C_6^1C_5^2=60 cách chọ 1 số lẻ và 2 số chẵn.
Vậy P=20+60/165=16/33.
Bài 6. Một lớp có 60 sinh viên trong đó 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên. Tính xác suất của các biến cố sau
- a) A : "Sinh viên được chọn học tiếng Anh" ;
- b) B : "Sinh viên được chọn chỉ học tiếng Pháp" ;
- c) C : "Sinh viên được chọn học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp" ;
- d) D : "Sinh viên được chọn không học tiếng Anh và tiếng Pháp ".
Giải
Rõ ràng P(A)=40/60=2/3,P(B)=30/60=1/2 và P(C)=P(A∩B)=20/60=1/3.
và P(D)=P(A ‾∩B ‾)=P((A∪B) ̅)=1−P(A∪B)=1−5/6=1/6.
Bài 7. Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…,12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố B : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5". Tính P(A∪B).
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây