Giáo án PPT dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài 5: Hình chữ nhật
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài 5: Hình chữ nhật. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
GV chia 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV yêu cầu mỗi nhóm nhắc lại tính chất và dấu hiệu của hình chữ nhật.
Sau 3 phút hoàn thành, đội nào trả lời nhanh và đúng nhất đội đó giành chiến thắng.
BÀI 5. HÌNH CHỮ NHẬT
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Nhận xét: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
2. Tính chất
Nhận xét: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân, hình bình hành.
Trong một hình chữ nhật:
- Hai cạnh đối song song và bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Nhận xét: Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 1
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH, trung tuyến AM. Gọi D, E theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Tứ giác ADHE là hình gì?
Ta có ABC vuông tại A = 90o
D, E theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC = 90o; = 90o
Tứ giác ADHE có = 90o
= 90o
= 90o
ADHE là hình chữ nhật.
Giải:
Ta có: (vì tam giác ABC vuông cân tại C) (1)
Vì PM // BC nên (hai góc đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra (vì cùng bằng )
APM cân tại P AP = PM (hai cạnh bên bằng nhau)
Bài 2
Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M AB). Chứng minh PCQM là hình chữ nhật.
Giải:
Giải:
Ta có: AP = CQ (gt)
AP = PM
PM = CQ
Mà PM // CQ (PM // BC)
PCQM là hình bình hành
Lại có
PCQM là hình chữ nhật
Bài 3
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), trung tuyến AM. E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng AEMF là hình chữ nhật.
Giải:
Xét ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến
AM = CM = BM
Xét AMC có AM = MC AMC cân tại M
Có F là trung điểm điểm của AC nên MF là đường trung tuyến
MF là đường cao MF AC
Giải:
Xét AMB có AM = MB AMB cân tại M
Có E là trung điểm điểm của AB nên ME là đường trung tuyến
ME là đường cao ME AB
Xét tứ giác AEMF có
= 90o (MF AC)
= 90o (ABC vuông tại A)
= 90o (ME AB)
AEMF là hình chữ nhật
Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Gọi P là điểm đối xứng của M qua G, Q là điểm đối xứng của N qua G. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
ABC cân tại A AC = AB (1)
BM, CN là đường trung tuyến
M, N lần lượt là trung điểm của AC, AB (2)
AM = MC = ; AN = NB = (2)
Từ (1) và (2) suy ra AM = MC = AN = NB
Bài 4
Giải:
Xét AMB và ANC có
AB = AC
chung
AM = AN
AMB = ANC (g – c – g) MB = NC
Có P là điểm đối xứng của M qua G GM = GP
Q là điểm đối xứng của N qua G GN = GQ
MP = NQ
Giải:
Xét hình tứ giác MNPQ có
GM = GP
GN = GQ
MNPQ là hình bình hành (vì G là trung điểm của hai đường chéo MN và PQ)
Có MP = NQ nên MNPQ là hình chữ nhật
Giải:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
DẠNG 2: Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, vuông góc, thẳng hàng
Phương pháp giải:
- Áp dụng các tính chất hình chữ nhật, hình vuông.
- Áp dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông.
Bài 1
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 40 cm, AD = 30 cm, O là giao điểm của hai đường chéo, AO = 25 cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD. Tính độ dài đoạn DH, OH, OB.
Áp dụng định lí Pythagore vào ABC có
Giải:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên OA = OB = OC = OD= 25 cm
Áp dụng định lí Pythagore vào ADH có
(1)
Áp dụng định lí Pythagore vào AOH có
(2)
Giải:
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây