Giáo án PPT dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài 4: Hình bình hành
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài 4: Hình bình hành. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
CHÀO MỪNG
TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
KHỞI ĐỘNG
Thế nào là hình bình hành?Nêu dấu hiệu nhận biết của hình bình hành?
BÀI 4. HÌNH BÌNH HÀNH
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có cạnh đối song song.
2. Tính chất
Trong một hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Ví dụ:
Trong hình bình hành với là giao điểm của hai đường chéo ta có: ; ;
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Chứng minh tứ giác là hình bình hành
Phương pháp giải:
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
DẠNG 1: Chứng minh tứ giác là hình bình hành
Phương pháp giải:
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh AECF là hình bình hành
Giải
Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD
Mà E, F là trung điểm của AB và CD AB = CF = BE = DF
Xét tứ giác AECF có
AE = CF
AE // CF (do AB // CD)
AECF là hình bình hành
Giải
Vì
Mà (góc đối hình bình hành)
nên
Lại có:
(so le trong, AB // CD)
Suy ra
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N. Hỏi hình AMCN là hình gì? Vì sao?
Giải
Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên AM // CN.
Do AB // CD (gt), N AB, M BC
AN // MC.
Tứ giác AMCN có AN // CM, AM // CN (cmt) nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N. Hỏi hình AMCN là hình gì? Vì sao?
Bài 3. Cho ABC, trực tâm H. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. CMR:
a) BDCH là hình bình hành
b)
c) H, M, D thẳng hàng (M là trung điểm BC)
Giải
a) Ta có CH AB
BD AB
CH // BD (1)
Có BH AC
CD AC
BH // CD (2)
Từ (1) và (2) BHCD là hình bình hành
Giải
b) Tứ giác ABCD có:
(đpcm)
c) Vì ABCD là hình bình hành
BC và HD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà M là trung điểm BC
M là trung điểm HD
H, M, D thẳng hàng
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Gọi H và K theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ A và từ C đến BD. Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
Giải
Xét AHD và CKB
AD = BC (cạnh đối hình bình hành)
(so le trong, AD // BC).
Vậy AHD = CKB (trường hợp cạnh huyền và góc nhọn), suy ra AH = CK
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Gọi H và K theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ A và từ C đến BD. Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
Giải
Ta lại có AH // CK (cùng vuông góc với BD).
Tứ giác AHCK có AH = CK, AH //CK nên là hình bình hành.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
DẠNG 2: Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học
Phương pháp giải:
- Vận dụng tính chất của hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng AF // CE
b) Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE.
Chứng minh rằng DM = MN = NB
Giải
a) Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD (tc hbh)
Mà E, F là trung điểm của AB và CD
AB = CF = BE = DF
Xét tứ giác AECF có
AE = CF
AE // CF ( do AB // CD)
AECF là hình bình hành AF // EC
Giải
b) Gọi AC BD = {O}
Xét ADC có DO, AF là trung tuyến; AF DO = {M}
M là trọng tâm của ADC
DM = DO = BO (1)
OM = DO = BO (2)
Giải
Xét ABC có BO, CE là trung tuyến; BO CE = {N}
N là trọng tâm của ABC
BN = BO (3)
ON = BO (4)
Từ (2) và (4) MN = OM + ON = BO + BO = BO (5)
Từ (1), (3) và (5) DM = BN = MN (đpcm).
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây