Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Giáo án Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 2: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

BÀI 7: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST.

  • Trình bày được NST là vật chất di truyền.

  • Mô tả được cách sắp xếp các gene trên NST, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.

  • Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.

  • Phân tích được sự vận động của NST (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng NST.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các sơ đồ 7.1 – 7.2, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: 

    • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

    • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; đánh giá và tự đánh giá; biết phân công công việc giữa các thành viên một cách hợp lí khi hợp tác thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

    • Đưa ra được mô hình minh họa hoặc sơ đồ tư duy để thuyết trình cho nội dung mình được phân công chuẩn bị.

    • Đề xuất dự án tìm hiểu các bệnh tật ở người do biến đổi cấu trúc NST gây nên (thực trạng, hậu quả, biện pháp phòng chữa).

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST.

    • Trình bày được NST là vật chất di truyền.

    • Mô tả được cách sắp xếp các gene trên NST, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.

    • Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền.

    • Trình bày được sự vận động của NST (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp và tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng NST.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Có năng lực làm được tiêu bản NST, quan sát hình thái NST rõ nhất vào kì giữa dưới kính hiển vi quang học và sự vận động của NST qua các kì phân bào.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    • Giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

    • Dựa vào sơ đồ (hình ảnh) cấu trúc NST có thể xác định được thành phần cấu trúc và các mức độ đóng xoắn thu gọn cấu trúc không gian của NST. Từ đó giải thích được cấu trúc của NST đóng xoắn và duỗi xoắn theo chu kì có ý nghĩa để thực hiện các chức năng di truyền, đảm bảo NST là vật chất di truyền.

    • Giải thích được những biến đổi cấu trúc NST có thể gây ra những tật bệnh hiểm nghèo ở người.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: biết bảo vệ môi trường sống tại nơi ở, trường học và thiên nhiên hoang dã để hạn chế các tác nhân gây tác động vào cấu trúc NST nhằm hạn chế các đột biến cấu trúc NST có thể gây ra các bệnh tật hiểm nghèo.

  • Nhân ái: có tấm lòng trắc ẩn, thương người, biết quan tâm giúp đỡ chia sẻ với những người không may bị mắc bệnh hiểm nghèo do biến đổi cấu trúc NST gây nên.

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của các thầy cô.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân phòng tránh các bệnh do biến đổi cấu trúc NST gây nên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Video (hình) minh họa cho các Hình 7.1 - 7.2 SGK, hình ảnh về cấu trúc NST và các bệnh, hội chứng bệnh liên quan đến biến đổi cấu trúc.

  • Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Sưu tầm thêm ngoài SGK các tư liệu về vai trò của những biến đổi cấu trúc NST trong tiến hóa, chọn giống và nghiên cứu di truyền; một số ví dụ về đột biến cấu trúc NST gây bệnh ở người.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của NST.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về bộ NST của người:

- GV đặt vấn đề: Tổng chiều dài 46 phân tử DNA trong tế bào người khoảng 2 m và được nằm gọn hoàn toàn trong nhân tế bào chỉ có kích thước khoảng 5 - 20 μm. Ở các bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu về quá trình tái bản và phiên mã chủ yếu diễn ra bên trong nhân của tế bào nhân thực.

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi: Vậy làm thế nào các phân tử này có thể nằm gọn trong nhân tế bào nhưng vẫn đảm bảo cho các gene có thể phiên mã?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát quá trình tiến hành hoạt động của các nhóm, gợi ý (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi:

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 7. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 7.1 SGK tr.36 - 37 tìm hiểu về Các thành phần cấu trúc và các mức độ xoắn, kích thước NST tương ứng với từng giai đoạn của chu kì tế bào.

c. Sản phẩm học tập: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 - 6 HS.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin mục I, quan sát Hình 7.1, tìm hiểu về các thành phần, đơn vị cấu trúc NST, kích thước NST tương ứng với từng kì phân bào. Sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu học tập dưới đây:

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

1. Nêu hình thái của NST khi quan sát ở kì giữa, nêu vai trò của các bộ phận của NST.

2. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST qua các kì trung gian, kì đầu, kì giữa.

3. Vẽ sơ đồ các mức độ xoắn của NST.

4. Phân biệt dị nhiễm sắc và nguyên nhiễm sắc.

5. Nêu vai trò của các protein condensin I và condensin II.

6. NST đóng xoắn ở các mức độ kích thước khác nhau có ý nghĩa gì? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 7.1 SGK tr.36 - 37 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát các nhóm HS tiến hành nhiệm vụ, hướng dẫn, lưu ý HS phân biệt sản phẩm lai tạo, gây đột biến với công nghệ gene.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày.

Gợi ý:

+ Vùng dị nhiễm sắc là những vùng có các nucleosome nằm sát nhau, không mang gene (đầu mút hoặc tâm động) hoặc chứa các gene không hoạt động.

+ Vùng nguyên nhiễm sắc là những vùng có các nucleosome nằm cách xa nhau, thường chứa các gene đang hoạt động.

+ Sơ đồ các mức độ xoắn của NST: DNA → nucleosome → chuỗi nucleosome (10 nm) → các vòng sợi nhiễm sắc xếp chồng lên nhau → sợi chromatid (d = 700 nm).

+ NST xoắn dần và đạt cực đại làm cho chiều dài DNA rút ngắn lại, đảm bảo cho NST dễ dàng di chuyển khi phân bào.

+ Condensin I và II: là phức hệ protein có kích thước lớn, dạng vòng tạo bộ khung NST để cho các sợi NST luôn vào vòng protein làm cho chiều dài NST giảm và tăng dần chiều rộng (NST co xoắn dần).

- HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI CỦA NHIỄM SẮC THỂ

- Hình thái NST quan sát rõ nhất vào kì giữa.

- Mỗi NST đều có các bộ phận: đầu mút, hai cánh và tâm động.

- Tâm động: đính NST vào sợi tơ của thoi phân bào, giúp NST di chuyển, duy trì hình dạng tế bào; 

+ Tùy vị trí của tâm động chia thành các dạng NST: tâm mút, tâm lệch, tâm giữa.

- Cấu trúc siêu hiển vi của NST:

+ Đơn vị cấu trúc: Nucleosome gồm 8 phân tử histone (lõi) + DNA quấn quanh bên ngoài (146 cặp nucleotide).

Đặc điểm cấu trúc

Trung gian

Các nucleosome nối với nhau bằng một đoạn DNA tạo chuỗi nucleosome (sợi cơ bản) có d = 10 nm.

Kì đầu

Các protein condensin I và II làm cho các sợi NST co xoắn lại tạo nên bộ khung NST (vòng sợi 10 nm) → chiều dài NST giảm mạnh và tăng dần chiều rộng NST.

Kì giữa

Các vòng sợi 10 nm tiếp tục co xoắn và nén lại, xếp chồng lên nhau và nhô dài ra làm cho NST tăng chiều rộng và ngắn lại ở mức cực đại tạo nên chromatid có d = 700 nm.

 

Thông tin bổ sung

- Kì trung gian: Dưới kính hiển vi điện tử, NST khi dãn xoắn nhất (ở vùng nguyên nhiễm sắc) trông như một chuỗi hạt, mỗi hạt là một nucleosome có cấu trúc gồm 8 phân tử histone thuộc 4 loại khác nhau, được quấn bên ngoài bởi đoạn phân tử DNA dài 146 cặp nucleotide. Từ lõi protein histone này thò ra bên ngoài các đuôi với trình tự các amino acid đặc thù. Các amino acid của đuôi protein histone có vai trò quan trọng trong việc điều hoà hoạt động gene. Khi chuỗi các nucleosome co xoắn lại làm cho vùng promoter của gene bị che khuất không liên kết được với RNA polymerase thì gene không thể phiên mã. Chỉ khi các nucleosome tách xa nhau làm bộc lộ promoter để RNA polymerase gắn vào thì gene mới được phiên mã.

- Kì đầu: Các protein condensin II là những vòng tròn liên kết với nhau tạo nên bộ khung NST. Sợi nucleosome được luồn vào từng vòng và kéo nhô ra phía ngoài tạo nên những vòng (tiếng Anh gọi là các loops) nên làm cho chiều dài NST ngắn dần.

- Đầu kì giữa: Protein condensin I liên kết với DNA ở phía ngoài của khung NST. Protein này cũng có dạng vòng và sợi nucleosome được luồn vào bên trong và kéo nhô ra phía bên ngoài, tạo nên các vòng nhỏ. Do vậy NST lại tiếp tục giảm chiều dài và khung protein co xoắn lại làm tăng chiều rộng của NST. Đến kì giữa thì khung NST co xoắn đạt mức cực đại.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: 

- Trình bày được NST là vật chất di truyền.

- Mô tả được cách sắp xếp các gene trên NST, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.

- Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.

- Phân tích được sự vận động của NST (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng NST.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình 7.2 SGK tr.38 - 39, tìm hiểu về Chức năng mang và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào của nhiễm sắc thể.

c. Sản phẩm học tập: Chức năng của nhiễm sắc thể.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay