Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 19: Các bằng chứng tiến hoá

Giáo án Bài 19: Các bằng chứng tiến hoá sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

CHƯƠNG 5: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

BÀI 19: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được các bằng chứng tiến hóa: bằng chứng hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn như xác định quan hệ họ hàng giữa các loài, xác định danh tính nạn nhân,...

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: Trình bày được các bằng chứng tiến hóa: bằng chứng hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát thế giới để tìm ra mối liên hệ giữa chúng.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề xác định quan hệ huyết thống, sử dụng DNA để tìm dấu vết tội phạm,...

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: Thông qua việc tìm hiểu về các bằng chứng tiến hoá, HS nhận thấy được thế giới sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung, từ đó bồi dưỡng tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ, động vật xung quanh vì chúng cũng có chung tổ tiên với con người; bồi dưỡng tình yêu thương giữa con người với con người,...

  • Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, tỉ mẩn.

  • Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu các bằng chứng tiến hoá, HS nhận thấy được mối quan hệ loài người với các sinh vật xung quanh, từ đó hình thành và nâng cao trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ thế giới tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

  • Hình ảnh minh họa 19.1 - 19.2 và một số hình ảnh về các bằng chứng tiến hóa trong thực tiễn.

  • Video về tiến hóa: https://youtu.be/c8gi0mFHtws 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video,... về một số bằng chứng tiến hóa trong thực tiễn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về tầm quan trọng của tiến hóa.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video: “Tiến hóa mang vai trò quan trọng như thế nào?”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Đoạn video đề cập đến quá trình nào?

  2. Theo nội dung của đoạn video, sự khác biệt giữa các sinh vật là do đâu? Chúng ta có thể tìm ra tổ tiên của một sinh vật như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời: 

  1. Đoạn video đề cập đến quá trình tiến hóa.

  2. Sự khác biệt giữa các sinh vật do thông tin lưu trữ trong DNA ở mỗi loài là khác nhau. Chúng ta có thể tìm ra tổ tiên của một sinh vật thông qua các bằng chứng tiến hóa.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Con người luôn có xu hướng tìm hiểu về nguồn gốc của thế giới sinh vật. Để giải thích sự hình thành và phát triển của thế giới sinh vật, con người đã đưa ra các quan điểm khác nhau, thậm chí trái ngược nhau. Vậy quan điểm nào đúng? Quan điểm nào chưa đúng? Thực sự các sinh vật đã hình thành và phát triển như thế nào? Những vấn đề đó sẽ được được trả lời sau khi nghiên cứu nội dung phần tiến hóa. Chúng ta cùng vào bài đầu tiên trong phần này - Bài 19. Các bằng chứng tiến hóa.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bằng chứng tiến hóa

a. Mục tiêu: 

- Phát biểu được khái niệm bằng chứng tiến hóa.

- Nêu được các loại bằng chứng tiến hóa.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS trả lời câu hỏi, từ đó hình thành kiến thức khái niệm và các loại bằng chứng tiến hóa.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm và một số loại bằng chứng tiến hóa.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

- GV chiếu một số hình ảnh về bằng chứng tiến hóa:

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

Phát hiện hóa thạch là một mẩu xương hàm có niên đại 170.000 - 200.000 năm (https://vtv.vn/vtv8/phat-hien-hoa-thach-nguoi-hien-dai-lau-doi-nhat-20180127190849139.htm

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

Xương cụt của con người - dấu tích còn sót lại của tổ tiên có đuôi

(https://khoahoc.tv/tai-sao-con-nguoi-khong-co-duoi-ma-lai-co-xuong-duoi-104791

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời các câu hỏi sau:

1. Bằng chứng tiến hóa là gì?

2. Có những loại bằng chứng tiến hóa nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS quan sát ví dụ, nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV sử dụng https://vongquaymayman.co/ mời đại diện HS xung phong trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

- Khái niệm: Bằng chứng tiến hóa là những chứng cứ thu được qua các công trình nghiên cứu về sự phát sinh và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.

- Một số loại bằng chứng tiến hóa chủ yếu:

+ Bằng chứng hóa thạch.

+ Bằng chứng giải phẫu so sánh.

+ Bằng chứng tế bào học.

+ Bằng chứng phân tử.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại bằng chứng tiến hóa

a. Mục tiêu: Trình bày được các bằng chứng tiến hóa: bằng chứng hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I, II, III, quan sát Hình 19.1, 19.2 và Bảng 19.1 SGK trang 97 - 100 và tìm hiểu về Một số loại bằng chứng tiến hóa chủ yếu.

c. Sản phẩm học tập: Một số loại bằng chứng tiến hóa chủ yếu.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK và thực hiện theo yêu cầu sau:

Nhóm 1: Tìm hiểu bằng chứng hóa thạch và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

Nhóm 2: Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh, hoàn thành Phiếu học tập số 2.

Nhóm 3: Tìm hiểu bằng chứng sinh học tế bào học và sinh học phân tử, hoàn thành Phiếu học tập số 3. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tiến hành các nhiệm vụ theo phân công của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh, các nhóm tham quan sản phẩm của các nhóm còn lại, thảo luận, trao đổi với nhóm và hoàn thành Phiếu học tập số 4.

- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá bài trình bày của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. BẰNG CHỨNG HÓA THẠCH

- Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy các sinh vật đã tồn tại và tiến hóa trên Trái Đất.

- Ví dụ:

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH

- Cấu trúc tương đồng: là những đặc điểm giống nhau giữa các loài sinh vật do cùng thừa hưởng các gene từ tổ tiên chung.

Ví dụ: 

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

- Cấu trúc/cơ quan thoái hóa: là những cấu trúc/cơ quan ở sinh vật không có chức năng rõ ràng nhưng rất giống với cấu trúc vốn có chức năng nhất định ở loài tổ tiên.

Ví dụ: ruột thừa, lông trên bề mặt cơ thể ở người; dấu vết xương chi sau ở cá voi;...

- Cấu trúc/cơ quan tương tự: là những đặc điểm giống nhau giữa các loài nhưng không phải là do được thừa hưởng những gene từ tổ tiên chung mà là do tác động của môi trường sống.

Ví dụ: cánh của chim và cánh của chuồn chuồn; gai cây hoàng tiên và gai cây hoa hồng;...

III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ

1. Bằng chứng tế bào học

- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

- Các tế bào đều có những đặc điểm cấu trúc giống nhau: màng tế bào, vùng nhân/nhân, tế bào chất.

- Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.

→ Mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

2. Bằng chứng phân tử

- Vật chất di truyền của các tế bào đều là DNA (trừ một số virus là RNA).

- Các loài đều có chung một bộ mã di truyền. 

- Hầu hết các loài đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid.

PHẦN NĂM. TIẾN HÓA

→ Bằng chứng phân từ giúp làm sáng tỏ mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật và truy tìm nguồn gốc xuất xứ giữa các chủng trong một loài.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm: ………………………………………….. Lớp: ………………………………….

Hãy nghiên cứu nội dung mục I. Bằng chứng hóa thạch và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Hóa thạch được hình thành như thế nào? Cho ví dụ về hóa thạch.

………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………

………….…………………………………………………………………………………………….

2. Tuổi của hóa thạch được xác định dựa vào thành phần hóa học hay đặc điểm hình thái của chúng? Giải thích.

………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………

………….…………………………………………………………………………………………….

3. Hóa thạch có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………….

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm: ………………………………………….. Lớp: ………………………………….

Hãy nghiên cứu nội dung mục II. Bằng chứng giải phẫu so sánh và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Phân biệt các khái niệm: cấu trúc tương đồng, cấu trúc thoái hóa, cấu trúc tương tự. Cho ví dụ.

…………………………………………………………………………………………….……

……………………………………………………………………………………….…………

………………………………………………………………………………….

2. Các bằng chứng giải phẫu so sánh ủng hộ ủng hộ cho giả thuyết nào về sự tiến hóa của các loài?

…………………………………………………………………………………………….

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay