Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 30: Diễn thế sinh thái

Giáo án Bài 30: Diễn thế sinh thái sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 30: DIỄN THẾ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: phân tích được sự biến động của hệ sinh thái, bao gồm:

  • Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái.

  • Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái.

  • Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn.

  • Phân tích được diễn thế sinh thái ở một hệ sinh thái tại địa phương. Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn hệ sinh thái đó.

  • Nêu được một số hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu; sự phì dưỡng; sa mạc hoá. Giải thích được vì sao các hiện tượng đó vừa tác động đến hệ sinh thái, vừa là nguyên nhân của sự mất cân bằng của hệ sinh thái.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái.

    • Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái.

    • Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn.

    • Phân tích được diễn thế sinh thái ở một hệ sinh thái tại địa phương. Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn hệ sinh thái đó.

    • Nêu được một số hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu; sự phì dưỡng; sa mạc hoá. Giải thích được vì sao các hiện tượng đó vừa tác động đến hệ sinh thái, vừa là nguyên nhân của sự mất cân bằng của hệ sinh thái.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát, so sánh, đánh giá.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: đề xuất một số biện pháp đơn giản giúp bảo vệ môi trường sống và ngăn chặn chặt phá rừng, hiện tượng phì dưỡng, sa mạc hóa ở địa phương, sự biến đổi khí hậu và nóng lên của toàn cầu.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.

  • Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu đặc trưng của sinh thái học quần thể, HS có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình trong công tác dân số ở địa phương,...

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

  • Sơ đồ minh họa các 30.1/hình ảnh, video về diễn thế sinh thái, hiện tượng môi trường cực đoan như sa mạc hóa, nóng lên toàn cầu, hiện tượng phì dưỡng,...

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề, xác định được nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video: “Cháy rừng ở Australia năm 2020”, yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau: Quá trình tự tái sinh của một khu rừng bị cháy rụi sẽ diễn ra như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, vận dụng kiến thức, kĩ năng, thảo luận trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Để hiểu được quá trình tự tái sinh của một khu rừng sau khi bị cháy rụi chúng ta hãy cùng nhìn vào sự đa dạng sinh học về số lượng loài động vật, thực vật biến đổi như thế nào theo thời gian từ sau khi rừng bị cháy? Các yếu tố môi trường như độ ẩm, mùn khoáng, ánh sáng, nhiệt độ,... thay đổi như thế nào trong suốt quá trình tái sinh một khu rừng sau khi bị cháy? Bài học này sẽ cung cấp thông tin để trả lời cho những câu hỏi đó, chúng ta cùng vào - Bài 30. Diễn thế sinh thái.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái khái niệm và các loại diễn thế sinh thái

a. Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái.

- Phân biệt được các dạng diễn thế sinh thái.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu mục I tìm hiểu Khái niệm và các loại diễn thế sinh thái.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm và các loại diễn thế sinh thái.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, quan sát Hình 30.1, nghiên cứu mục I SGK tr.161 - 162 và trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1.  Quá trình diễn thế sinh thái là gì? Quá trình diễn thế được chia thành mấy giai đoạn?

2.  Hoàn thành bảng phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.

STT

Đặc điểm

Diễn thế nguyên sinh

Diễn thế 

thứ sinh

1

Môi trường ở giai đoạn 

khởi đầu

 

 

Thổ những giai đoạn khởi đầu

 

 

2

Sinh vật giai đoạn khởi đầu

 

 

3

Loại sinh vật tiên phong

 

 

4

Thời gian 

của giai đoạn giữa

 

 

5

Kết quả giai đoạn cuối

 

 

 

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.162: 

1. Trong diễn thế nguyên sinh ở môi trường trên cạn, tại sao những sinh vật đầu tiên của quần xã tiên phong thường là địa y, tảo, rêu?

2. Tại sao thời gian từ quần xã tiên phong đến hình thành quần xã đỉnh cực ở diễn thế nguyên sinh dài hơn so với diễn thế thứ sinh?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời HS xung phong trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI

1. Khái niệm

- Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi dần thành phần loài của quần xã theo thời gian, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Quá trình diễn thế chia thành 3 giai đoạn

+ Giai đoạn mở đầu.

+ Giai đoạn giữa.

+ Giai đoạn cuối.

2. Các loại diễn thế

BÀI 30: DIỄN THẾ SINH THÁI

Có 2 dạng diễn thế sinh thái:

- Diễn thế nguyên sinh:

+ Bắt đầu từ môi trường trống trơn, chưa có sinh vật. Những loài sinh vật đầu tiên thích nghi với điều kiện nghèo dinh dưỡng như vi khuẩn, địa y, rêu,... hình thành quần xã tiên phong.

+ Diễn ra trong thời gian dài.

+ Kết quả dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực, số lượng loài trong quần xã đạt cực đại.

- Diễn thế thứ sinh:

+ Từ môi trường đã có một quần xã sinh vật nhưng đã bị diệt vong, trong môi trường vẫn còn sinh vật tồn tại.

+ Diễn ra trong thời gian ngắn hơn.

+ Dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực mới hoặc dẫn đến hình thành quần xã suy thoái.

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập:

 

STT

Đặc điểm

Diễn thế nguyên sinh

Diễn thế 

thứ sinh

1

Môi trường ở giai đoạn khởi đầu

Môi trường hoàn toàn trống trơn (đá dung nham sau núi lửa phun, lớp đá sau khi băng vĩnh cửu tan,...)

Đã từng có quần xã tồn tại nhưng bị phá huỷ (quần xã sau cháy rừng, quần xã sau lũ lụt,...)

Thổ những giai đoạn khởi đầu

Không có đất mùn

Thừa hưởng lớp thổ nhưỡng từ quần xã trước

2

Sinh vật giai đoạn 

khởi đầu

Gần như không có sinh vật

Có sinh vật

3

Loại sinh vật tiên phong

Ở trên cạn thường là rêu, địa y, vi khuẩn lam,...

Các loài thực vật thân thảo có vòng đời ngắn,...

4

Thời gian 

của giai đoạn giữa

Dài

Ngắn hơn

5

Kết quả giai đoạn cuối

Hình thành quần xã đỉnh cực

Hình thành quần xã đỉnh cực hoặc suy thoái

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm:

1. Ở giai đoạn khởi đầu, môi trường của diễn thế nguyên sinh trên cạn không có lớp dinh dưỡng, do đó rất ít loài thực vật có thể tồn tại được, những loài thích nghi được với môi trường này thường là những loài không yêu cầu cao về thổ nhưỡng như địa y, tảo, rêu.

2. Ở diễn thể thứ sinh, lớp thổ nhưỡng được kế thừa từ quần xã trước đó nên thời gian hình thành quần xã đỉnh cực ngắn hơn. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và tầm quan trọng của nghiên cứu diễn thế

a. Mục tiêu: Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục III tìm hiểu về Nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn. 

c. Sản phẩm học tập: Nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu nội dung mục II SGK tr.162 - 163 thực hiện các yêu cầu sau:

+ Trình bày nguyên nhân gây diễn thế.

+ Nêu vai trò của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.164:

1. Tại sao nói nguyên nhân bên trong là cơ chế chính dẫn đến sự thay thế tuần tự các loài trong quần xã?

2. Tại sao trước khi xây dựng đập thuỷ điện người ta cần phải nghiên cứu, đánh giá những tác động của công trình này tới sự thay đổi của hệ sinh thái?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát, nghiên cứu mục II SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, định hướng HS (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV tổ chức đánh giá cho các nhóm.

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố:

…………….

II. NGUYÊN NHÂN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ

1. Nguyên nhân của diễn thế

- Nguyên nhân bên ngoài: tác động của các nhân tố vô sinh từ môi trường núi lửa phun, cháy rừng.... hoặc tác động của con người trong khai thác tài nguyên, xây dựng....

- Nguyên nhân bên trong: do mối quan hệ tương hỗ giữa quần xã với sinh cảnh và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là quan hệ cạnh tranh khác loài. Ví dụ loài ưu thế tác động làm biến đổi mạnh quần xã.

2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế

Đánh giá được tác động của con người lên hệ sinh thái, từ đó giúp đem lại các lợi ích

cơ bản sau:

…………….

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay