Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN SÁU. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 6: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

BÀI 23: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.

  • Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó. Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.

  • Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.

  • Phát biểu được khái niệm nhịp sinh học; giải thích được nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

  • Tìm hiểu được nhịp sinh học của chính cơ thể mình.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh vật.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.

    • Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. 

    • Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó. 

    • Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.

    • Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.

    • Phát biểu được khái niệm nhịp sinh học; giải thích được nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: 

    • HS hình thành được phương pháp quan sát, so sánh, đánh giá.

    • HS tìm hiểu được nhịp sinh học của chính cơ thể mình.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: vận dụng các kiến thức về giới hạn sinh thái, các quy luật sinh thái vào chăn nuôi, trồng trọt cũng như bảo vệ môi trường sống và bảo vệ đa dạng sinh vật.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

  • Hình 23.1 - 23.5; các hình ảnh về môi trường sống của sinh vật, sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về môi trường sống của sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Một người khỏe mạnh bay từ Đông bán cầu sang Tây bán cầu (ví du: Việt Nam sang Mỹ), những ngày đầu tiên có thể bị mất ngủ ban đêm, buồn ngủ vào ban ngày.

PHẦN SÁU. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trả lời câu hỏi: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này? Tại sao hiện tượng này thường chỉ kéo dài một vài ngày đầu rồi cơ thể lại trở lại bình thường?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng HS đến chu kì ngày đêm ở con người.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Vấn đề này là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào- Bài 23. Môi trường và các nhân tố sinh thái.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái

a. Mục tiêu: 

- Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.

- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó. Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu mục I và II, kết hợp quan sát Hình 23.1 - 23.4 SGK tr.122 - 124 và tìm hiểu về Môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái.

c. Sản phẩm học tập: Môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nghiên cứu nội dung mục I và II SGK tr.122 - 124, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

- Dựa trên sản phẩm của HS, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về các kiểu môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.125: Lá trên cành/thân xếp so le với nhau (H 23.2a) đem lại lợi ích gì cho thực vật?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố: Lá trên cành, thân xếp so le nhau đảm bảo lá phía trên ít che bóng nhất đối với các lá ở dưới, giảm tác động tiêu cực đến quá trình quang hợp.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT

- Môi trường sống của sinh vật là toàn bộ các nhân tố xung quanh sinh vật. 

- Bao gồm: môi trường đất, môi trường nước, môi trường cạn, môi trường sinh vật.

- Môi trường và sinh vật có mối quan hệ tác động qua lại: 

+ Điều kiện môi trường tác động đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

+ Hoạt động của sinh vật cũng tác động làm biến đổi môi trường.

II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

1. Khái niệm và phân loại nhân tố sinh thái

- Khái niệm: Nhân tố sinh thái là các nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

- Phân loại:

+ Nhân tố vô sinh: gồm các nhân tố vật lí, hóa học ví dụ: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất khoáng, gió,...

+ Nhân tố hữu sinh: là các loài sinh vật sống trong cùng môi trường, ví dụ động vật, thực vật, con người.

2. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh vật

a) Ánh sáng

+ Cung cấp năng lượng cho thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ; tác động đến hình thái thực vật, dựa vào đó chia thành nhóm cây ưa sáng và cây ưa bóng.

PHẦN SÁU. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

+ Giúp động vật định hướng trong không gian, ví dụ: chim di cư định hướng đường bay theo tia sáng.

b) Nhiệt độ

- Sinh vật đẳng nhiệt: thân nhiệt ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường (chim, thú,...).

- Sinh vật biến nhiệt: thân nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường (bò sát, lưỡng cư, thực vật,...).

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái

Nhóm: …………………………………………………………………………………….

Nghiên cứu nội dung mục I và II SGK trang 122 - 124 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Sự sinh trưởng và phát triển của cây hoa súng trong Hình 23.1 chịu sự chi phối của những nhân tố nào?

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây hoa súng như thế nào?

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

3. 

a) Môi trường sống của sinh vật là gì? Có những loại môi trường sống nào? 

b) Loài chim ở Hình 23.1 sống ở môi trường nào? Giải thích.

c) Phân tích một ví dụ về hoạt động sống của sinh vật làm thay đổi môi trường sống của chúng.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………

4. Nhân tố sinh thái là gì? Hãy xếp các nhân tố được liệt kê ở câu 1 thành hai nhóm chính.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

5. Ánh sáng và nhiệt độ có vai trò tác động đến sinh vật trong môi trường như thế nào?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái

Nhóm: …………………………………………………………………………………….

Nghiên cứu nội dung mục I và II SGK trang 122 - 124 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Sự sinh trưởng và phát triển của cây hoa súng trong Hình 23.1 chịu sự chi phối của những nhân tố nào?

Nước, ánh sáng, nhiệt độ, các sinh vật (ếch, cá, cò,...).

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây hoa súng như thế nào?

Nước là môi trường sống của cây hoa súng; ánh sáng giúp cây quang hợp; nhiệt độ giúp ổn định sự trao đổi chất của sinh vật; các sinh vật tạo ra chất thải cung cấp dinh dưỡng cho cây hoa súng;...

3. 

a) Môi trường sống của sinh vật là gì? Có những loại môi trường sống nào? 

b) Loài chim ở Hình 23.1 sống ở môi trường nào? Giải thích.

c) Phân tích một ví dụ về hoạt động sống của sinh vật làm thay đổi môi trường sống của chúng.

a) Môi trường sống của sinh vật là toàn bộ các nhân tố xung quanh sinh vật. Bao gồm: môi trường đất, môi trường nước, môi trường cạn, môi trường sinh vật.

b) Loài chim ở Hình 23.1 sống ở môi trường cạn, chúng chỉ kiếm ăn ở các vùng đất ngập nước, những nhu cầu sống thiết yếu khác được lấy từ môi trường cạn.

c) Ví dụ: Rừng phát triển làm tăng độ xốp của đất do sinh trưởng của rễ cây và hoạt động sống của động vật đất tạo nên các khe hở trong đất làm tăng độ thoáng khí và tơi xốp.

4. Nhân tố sinh thái là gì? Hãy xếp các nhân tố được liệt kê ở câu 1 thành hai nhóm chính.

- Nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật gọi là nhân tố sinh thái.

- Nhân tố vô sinh: nước, ánh sáng, nhiệt độ.

- Nhân tố hữu sinh: các sinh vật.

5. Ánh sáng và nhiệt độ có vai trò tác động đến sinh vật trong môi trường như thế nào?

- Ánh sáng là nguồn năng lượng quan trọng, giúp hình thành các đặc điểm thích nghi của mỗi nhóm sinh vật.

- Nhiệt độ có vai trò quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của sinh vật, từ đó quyết định tốc độ sinh trưởng, sự phân bố của mỗi loài.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các quy luật sinh thái

a. Mục tiêu: 

- Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.

- Vận dụng các kiến thức về các quy luật sinh thái vào thực tiễn sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt đem lại hiệu quả cao.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục III, quan sát Hình 23.5 SGK tr.125 - 126, tìm hiểu về Các quy luật sinh thái.

c. Sản phẩm học tập: Các quy luật sinh thái.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu nội dung mục III SGK tr.125 - 126, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2 (Đính kèm dưới hoạt động).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tiến hành các nhiệm vụ theo phân công của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá bài trình bày của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

III. CÁC QUY LUẬT SINH THÁI

1. Quy luật giới hạn sinh thái

PHẦN SÁU. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

- Khái niệm: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

+ Khoảng thuận lợi: sinh vật có tốc độ sinh trưởng tốt nhất.

+ Khoảng ức chế: các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật, sinh vật có thể bị chết nếu vượt quá điểm gây chết.

 

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt(nâng cấp) nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí nâng cấp:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 750k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào TK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- Ngân hàng VCB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay