Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Giáo án Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 9: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các sơ đồ 9.1 – 9.3, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác:

  • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

  • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; biến phân công công việc hợp lí thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

    • Đưa ra được mô hình minh họa hoặc sơ đồ tư duy để thuyết trình cho nội dung mình được phân công chuẩn bị.

    • Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao (có biến dị tổ hợp tốt).

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Nêu được các kiểu tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene và giữa các allele thuộc các gene khác nhau.

    • Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và giữa các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được các hiện tượng trội không hoàn toàn, đồng trội, tương tác giữa các gene không allele hình thành tính trạng ở các sinh vật và con người.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được sơ đồ khái quát thể hiện sản phẩm của các allele thuộc cùng gene tạo ra một sản phẩm hình thành nên một tính trạng.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn theo tấm gương của Mendel.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Sơ đồ minh họa cho các Hình 9.1 - 9.3 SGK/hình ảnh cây hoa mõm chó, ốc physa heterostrema.

  • Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Đọc trước SGK, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm chuẩn bị trước nội dung mình đảm nhiệm.

  • Sưu tầm thêm ngoài SGK về nhóm máu ở người, các ví dụ về trội không hoàn toàn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về các hiện tượng di truyền bổ sung cho Mendel.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh hiện tượng ở người có các tính trạng màu da khác nhau:

- GV đặt vấn đề: Theo em, yếu tố nào quyết định các tính trạng đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, định hướng HS đến nhiều gene quy định một tính trạng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Theo quy luật của Mendel, mỗi tính trạng đều do một gene quy định, mỗi gene chỉ gồm hai allele với một allele trội hoàn toàn so với allele kia. Tuy nhiên, có phải tất cả các sinh vật đều tuân theo quy luật như vậy không? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 9. Mở rộng học thuyết Mendel.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene

a. Mục tiêu: Nêu được các kiểu tương tác giữa các allele và gene không allele.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 9.1 SGK tr.46 - 47, tìm hiểu về Trường hợp trội không hoàn toàn và đồng trội trong tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene.

c. Sản phẩm học tập: Tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 - 7 HS.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 9.1 SGK tr.46 - 47, kết hợp với kiến thức đã học ở bài trước hoàn thành Phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu về tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene

1. Sản phẩm của các allele thuộc cùng một gene có thể quy định kiểu hình theo những cách nào?

2. Trình bày thí nghiệm chứng minh có hiện tượng trội không hoàn toàn và giải thích bằng sơ đồ lai.

3. So sánh hiện tượng trội hoàn toàn, đồng trội với trội không hoàn toàn (thí nghiệm của Mendel).

4. Tìm thêm ví dụ về tương tác giữa các gene allele.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 9.1, kết hợp với kiến thức đã học, thảo luận thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi quá trình tiến hành nhiệm vụ của các nhóm HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng https://wheelofnames.com/ để lựa chọn nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV bổ sung thêm:

+ Trường hợp trội không hoàn toàn: không phải dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gene của cơ thể trội, vì cơ thể trội luôn có kiểu gene đồng hợp trội.

+ Trường hợp trội/lặn hoàn toàn: phải dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gene của cơ thể trội vì cơ thể trội có hai kiểu gene là đồng hợp trội và dị hợp.

- GV kết luận: Một gene có thể có hai hay nhiều allele khác nhau. Các gene trong cùng một gene có thể có quan hệ trội/lặn hoàn toàn, trội không hoàn toàn hoặc đồng trội.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ALLELE THUỘC CÙNG MỘT GENE

1. Trội không hoàn toàn

- Thí nghiệm: 

+ Lai hai cây hoa mõm chó thuần chủng có màu hoa đỏ và màu hoa trắng với nhau thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu hồng (kiểu hình trung gian giữa hai dạng bố mẹ).

+ Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

- Quy ước: allele A1 quy định màu hoa đỏ, allele A2 quy định màu hoa trắng.

- Sơ đồ lai: 

Ptc:          A1A1       ×         A2A2

GP:         A1, A1                A2, A2

F1:               A1A2 (hoa hồng)

GF1:                  A1, A2

F2:

GF1

1/2 A1

1/2 A2

1/2 A1

1/4 A1A1

1/4 A1A2

1/2 A2

1/4 A1A2

1/4 A2A2

Tỉ lệ kiểu gene: 1/4 A1A1 : 1/2 A1A2: 1/4 A2A2.

Tỉ lệ kiểu hình: 1/4 hoa đỏ : 1/2 hoa hồng : 1/2 hoa trắng.

- Giải thích: Cây F1 dị hợp tử A1A2 có kiểu hình trung gian giữa hai loại cây có kiểu gene đồng hợp do sản phẩm của allele A1 không đủ để lấn át sự biểu hiện của allele A2.

2. Đồng trội

- Khái niệm: Khi cả hai allele khác nhau của cùng một gene đều biểu hiện kiểu hình riêng thì được gọi là đồng trội.

- Ví dụ: 

+ Ở người, gene quy định nhóm máu có 3 allele IA, IB, IO. Trong đó, allele  IA, Iquy định kháng nguyên A, B trên bề mặt hồng cầu; IO không có khả năng quy định kháng nguyên A và B. Người có IAIB mang cả hai loại khác nguyên và có nhóm máu AB.

→ IA và Ilà đồng trội.

+ Xét về hình dạng hồng cầu thì allele quy định hồng cầu bình thường (hình đĩa) là đồng trội so với allele quy định hồng cầu hình liềm vì ở người có kiểu gene dị hợp tử HbA/HbS có cả hai loại hồng cầu: hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm.

Thông tin bổ sung

BẢN CHẤT PHÂN TỬ CỦA SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ALLELE CỦA CÙNG MỘT GENE LÀ GÌ?

- Phần lớn các allele lặn là những allele bị đột biến làm mất chức năng, không tạo ra được sản phẩm (protein) hoặc tạo ra protein không có chức năng. Cá thể dị hợp sẽ có kiểu hình trội khi chỉ có một allele trội cũng tạo ra được lượng sản phẩm duy trì kiểu hình trội giống như khi có cả hai allele trội. Trong trường hợp này, các allele có quan hệ trội lặn hoàn toàn.

- Trong một số trường hợp, đột biến làm mất chức năng của gene lại là đột biến trội. Khi đó, cá thể có kiểu gene dị hợp với một allele bình thường không tạo ra đủ lượng sản phẩm để duy trì kiểu hình bình thường như khi có cả hai allele bình thường.

- Sản phẩm của hai allele cùng một gene có thể tương tác với nhau, tạo ra một protein có chức năng (Ví dụ: một protein được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide giống nhau). Khi đó cá thể dị hợp tử mang allele đột biến tạo ra protein mất chức năng hoặc sai hỏng không liên kết được với protein bình thường của gene không bị đột biến nên tạo ra kiểu hình đột biến. Trong trường hợp này, đột biến làm mất chức năng của gene lại là đột biến trội.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa các allele thuộc các gene khác nhau

a. Mục tiêu: Nêu và giải thích được sản phẩm của các allele thuộc các gene khác nhau có thể tương tác gián tiếp và trực tiếp với nhau trong việc quy định tính trạng.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình 9.2 và 9.3 SGK tr.47 - 48, tìm hiểu về Sản phẩm giữa các allele thuộc các gene khác nhau.

c. Sản phẩm học tập: Tương tác giữa các allele thuộc các gene khác nhau.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay