Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Giáo án Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 10: DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Nêu được khái niệm NST giới tính; di truyền giới tính.

  • Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính.

  • Giải thích được tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1:1.

  • Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

  • Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

  • Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di  truyền liên kết với giới tính.

  • Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp NST giới tính,...).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các sơ đồ 10.1 – 10.2, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác:

  • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

  • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; biến phân công công việc hợp lí thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

    • Đưa ra được mô hình minh họa hoặc sơ đồ tư duy để thuyết trình cho nội dung mình được phân công chuẩn bị.

    • Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao (có biến dị tổ hợp tốt).

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Nêu được khái niệm NST giới tính; di truyền giới tính.

    • Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính.

    • Giải thích được tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1:1.

    • Nêu được khái niệm di truyền liên kết giới tính.

    • Nêu đặc điểm quy luật di truyền gene trên NST X và NST Y, giải thích.

    • Trình bày phép lai được dùng để phân biệt gene nằm trên NST thường và gene nằm trên NST giới tính X không có allele tương đồng trên Y.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: 

    • Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

    • Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan và giải thích kết quả thí nghiệm của Morgan.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

    • Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiến giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp NST giới tính,...).

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, có niềm đam mê trong nghiên cứu khoa học.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV; trung thực trong báo cáo kết quả nghiên cứu.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Sơ đồ minh họa cho các Hình 10.1 - 10.2 SGK/hình ảnh đặc điểm sinh học của ruồi giấm, hình ảnh về các biến dị dễ quan sát ở ruồi giấm, vòng đời, bộ NST của ruồi giấm, bộ NST của người.

  • Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Đọc trước SGK, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm chuẩn bị trước nội dung mình đảm nhiệm.

  • Sưu tầm thêm ngoài SGK về thí nghiệm/cuốn sách Danh nhân thế giới kể về cuộc đời thân thế, sự nghiệp của Morgan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Ở người, bệnh máu khó đông là một bệnh chảy máu di truyền gây ra do giảm hoặc bất thường chức năng yếu tố đông máu. Đặc điểm nổi bật của bệnh là chảy máu khó cầm ở bất kì vị trí nào trên cơ thể nhưng hay gặp nhất là chảy máu khớp, cơ. Người bị bệnh này thường là nam giới. Trong khi đó, người phụ nữ là người mang gene bệnh, tại Việt Nam, ước tính có khoảng 30 000 người mang gene bệnh máu khó đông.

Sơ đồ di truyền bệnh máu khó đông

(Theo Viện huyết học Truyền máu TW)

- GV đặt câu hỏi: Vì sao có rất nhiều phụ nữ mang gene bệnh máu khó đông nhưng người bị bệnh này thường là nam giới?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, định hướng HS đến di truyền liên kết giới tính.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Ngày nay, nhờ sự phát triển của y học, rất nhiều bệnh có thể được dự đoán và sàng lọc trước khi sinh như bệnh máu khó đông, bệnh mù màu đỏ - lục, loạn lưỡng cơ Duchenne,... Vậy cơ sở của ứng dụng này là gì? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài 10. Di truyền liên kết giới tính và di truyền liên kết với giới tính.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm NST giới tính.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 10.1 tìm hiểu về Khái niệm, đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính.

c. Sản phẩm học tập: Nhiễm sắc thể giới tính.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về bộ NST của nam và nữ:

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin mục I.1 và thảo luận cặp đôi hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu về NST giới tính

1.  Dựa vào mục I.1 SGK, em hãy cho biết NST giới tính là gì. Ở người, NST giới tính gồm mấy cặp, NST giới tính với NST thường khác nhau như thế nào?

2.  Quan điểm cho rằng: “Mọi loài đều chỉ có 1 cặp NST giới tính và NST giới tính luôn khác biệt nhau hoàn toàn” là đúng hay sai?

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về nhiễm sắc thể giới tính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát hoạt động của các nhóm  và định hướng HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng https://wheelofnames.com/ để lựa chọn nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Hướng dẫn phân biệt NST giới tính và NST thường ở người (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn hóa kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH

1. Nhiễm sắc thể giới tính

- Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gene quy định giới tính và cả các gene không quy định các đặc điểm giới.

Ví dụ: 

+ Ở muỗi gây bệnh sốt xuất huyết (Aedes aegypti), có cặp NST giới tính tương đồng về hình dạng, kích thước, chỉ khác nhau về một gene.

+ Một số loài lại có nhiều cặp NST giới tính như chim cánh cụt.

+ Ở người, cặp NST tương đồng XX quy định giới tính nữ, cặp XY quy định giới tính nam chỉ có hai vùng tương đồng nằm ở hai đầu NST. Đoạn không tương đồng mang các gene khác nhau. Gene SRY có vai trò quyết định giới tính nam và nằm trên NST Y.

Hình 10.1. NST X và Y ở người: Ảnh chụp dưới kính hiển vi điện tử của NST sau khi đã nhân đôi (a); NST X, NST Y với các đoạn tương đồng PAR1, PAR2 (phần màu đen trên NST) và các đoạn không tương đồng (màu tím trên NST X và màu cam trên NST Y) (b) 

Bảng phân biệt NST giới tính và NST thường ở người

Nhiễm sắc thể giới tính

Nhiễm sắc thể thường

1 cặp

22 cặp

Khác nhau ở 2 giới

Giống nhau ở 2 giới

- Tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).

- Đối với XY chỉ có 1 phần nhỏ ở 2 đầu mút là tương đồng.

Tương đồng

Mang gene quy định giới tính và gene quy định tính trạng “thường” liên kết với giới tính.

Chủ yếu mang gene quy định tính trạng thường.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền giới tính

a. Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm di truyền giới tính.

- Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính.

- Giải thích được tỉ lệ lí thuyết giới tính trong tự nhiên thường là 1:1.

- Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I.2, quan sát Bảng 10.1 và tìm hiểu về Khái niệm di truyền giới tính và cơ chế di truyền xác định giới tính.

c. Sản phẩm học tập: Di truyền giới tính.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Di truyền giới tính

- GV chiếu bảng 10.1, hướng dẫn HS phân tích các kiểu di truyền giới tính ở người và động vật.

- Dựa vào sơ di truyền giới tính ở người, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sẽ sơ đồ di truyền kiểu ZZ – ZW, kiểu XX – XO.

- GV đặt vấn đề: NST giới tính có phải là yếu tố duy nhất quyết định đến giới tính của mọi loài sinh vật hay không?

- GV giới thiệu một số ví dụ về cơ chế di truyền xác định giới tính ở ong và rùa:

- GV yêu cầu HS phân tích ví dụ, từ đó rút ra kết luận về khái niệm di truyền giới tính và cơ chế di truyền xác định giới tính.

- GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.51: Giải thích tại sao, theo lí thuyết, xác suất sinh con trai hoặc sinh con gái của mỗi cặp vợ chồng là như nhau và bằng 50%.

Nhiệm vụ 2: Quan điểm về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn

GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, tổ chức cho HS thảo luận trình bày quan điểm của bản về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn thông qua các câu hỏi sau:

(1) Một cặp vợ chồng sinh được người con đầu lòng là con trai, người con thứ hai sẽ là con gái, đúng hay sai?

(2) Một số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp để sinh con theo ý muốn, theo em, có nên điều khiển giới tính trong quá trình sinh sản hay không? Tại sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát ví dụ và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm; hướng dẫn, định hướng (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn trả lời câu 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.51: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Số lượng tinh trùng X bằng Y, sự thụ tinh giữa tinh trùng với trứng ngẫu nhiên với xác suất như nhau dẫn đến tỉ lệ hợp tử XX bằng hợp tử XY. Vì vậy, khi xét trên số lượng lớn dân số thì xác suất sinh con trai và sinh con gái là như nhau và bằng 50%.

- GV sử dụng https://wheelofnames.com/ mời một số nhóm trình bày quan điểm.

- HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH

2. Di truyền giới tính

a) Khái niệm

- Di truyền giới tính là kiểu di truyền các NST giới tính quy định đặc điểm giới tính của một sinh vật. 

- Ở đa số các loài, tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1 : 1.

b) Các kiểu di truyền giới tính

- Giới tính được xác định bằng NST giới tính.

+   Kiểu XX – XY: Ở người, một số loài động vật có vú khác và ruồi giấm.

+ Kiểu ZZ – ZW: Ở chim, một số loài cá và một số loài côn trùng.

+ Kiểu XX – XO: Ở châu chấu, dế và một số loài côn trùng.

- Giới tính được xác định bằng mức độ bội thể của cơ thể (ong, kiến): trứng 2n phát triển thành con cái, trứng n phát triển thành con đực.

- Giới tính được xác định bởi điều kiện môi trường trong quá trình phát triển phôi (rùa, cá sấu).

Các cơ quan sinh dục chưa trưởng thành của rùa con đang trong giai đoạn phát triển được quan sát dưới kính hiển vi. Các tế bào phát triển thành trứng hay tinh trùng được nhuộm màu đỏ. Hình ở giữa cho thấy khi gen Kdm6b ở trạng thái không hoạt động, cơ quan sinh dục của rùa sẽ biến đổi thành buồng trứng (hình bên phải) hoặc trái lại khi gen này hoạt động cơ quan sinh dục này sẽ biến đổi thành tinh hoàn (hình bên trái).

(Nguồn: https://www.hcmbiotech.com.vn/vi/news/tin-khoa-hoc/lam-the-nao-viec-giam-nhiet-do-lai-giup-rua-con-mang-gioi-tinh-duc-472.html

 

 

Thông tin bổ sung

LỰA CHỌN GIỚI TÍNH THAI NHI LÀ HÀNH ĐỘNG VI PHẠM PHÁP LUẬT

Việc điều khiển tỉ lệ giới tính của người thông qua việc lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm pháp luật. Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 114/2006/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ hình thức và mức xử phạt vi phạm về lựa chọn giới tính thai nhi.

https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=170993 

https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=15254 

Lựa chọn giới tính ở người sẽ gây mất cân bằng giới tính khi sinh. Tỉ lệ nam/nữ chênh lệch sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Số liệu thống kê điều tra dân số năm 2020 do Tổng cục Thống kê thực hiện cho thấy tỉ lệ giới tính khi sinh là 112,1 bé trai/100 bé gái. Nếu tỉ lệ chênh lệch này gia tăng sẽ khiến tỉ lệ phụ nữ trẻ thiếu hụt, gây ra các hệ luỵ như sau:

- Tình trạng thiếu phụ nữ trẻ sẽ khiến nhiều nam giới khó tìm được bạn đời. Những nam giới yếu thế (cụ thể là những người nghèo và học vấn thấp) sẽ càng có ít cơ hội để xây dựng gia đình.

- Số người di cư trong nước và ra nước ngoài vì mục đích hôn nhân cũng có thể tăng lên làm cho xã hội mất ổn định hơn.

- Sự "khủng hoảng về hôn nhân" có thể để lại một loạt hậu quả về mặt xã hội bao gồm nạn ép buộc kết hôn, buôn bán và bạo hành phụ nữ và trẻ em gái.

- Việc lựa chọn giới tính dẫn đến nạo phá thai do mục đích lựa chọn giới tính tăng lên, ảnh hưởng đến sức khỏe của phụ nữ trẻ cũng như ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

https://youtu.be/UwgFtK5qyRo?si=yecKdKdc9ws3pgO2

Hoạt động 3: Di truyền liên kết với giới tính

a. Mục tiêu: 

- Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

- Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết với giới tính.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình 10.2 SGK trang 51 – 52 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Di truyền liên kết với giới tính.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay