Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Giáo án bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng sách Vật lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: NHIỆT DUNG RIÊNG, NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG, NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.

  • Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng bằng dụng cụ thực hành.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tìm kiếm thông tin và nêu ý kiến đề xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong quá trình nêu định nghĩa, thiết kế phương án và thực hiện đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập được số liệu thực hành và xử lí các thông tin có liên quan đến thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng; đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được định nghĩa của nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.

  • Thực hiện và xử lí số liệu thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước, nhiệt nóng chảy tiêng của nước đá.

3. Phẩm chất

  • Trung thực trong báo cáo kết quả thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và bảng trong SGK: hình ảnh đổ kim loại nóng chảy vào khuôn, bảng nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C, hình ảnh sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước,…

  • Video:

+ Video đúc đồng

https://www.youtube.com/watch?v=eg2Gd9mibQ4

  • Phiếu học tập.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Vật lí 12.

  • HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:

Bộ (1): dây dẫn nối với nguồn điện, nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, nhiệt kế, oát kế, đồng hồ bấm giây.

Bộ (2): dây dẫn nối với nguồn điện, oát kế, nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, cốc, cân, đồng hồ bấm giây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nhận biết được ứng dụng hiện tượng nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng của các chất trong thực tiễn.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cần tìm hiểu.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video đúc đồng cho HS quan sát.

https://www.youtube.com/watch?v=eg2Gd9mibQ4

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Mở đầu (SGK – tr21):

Trong đời sống hằng ngày và nhiều lĩnh vực sản xuất, người ta thường phải cung cấp năng lượng để làm nóng vật hoặc tạo ra sự chuyển thể của các chất.

Nhiệt lượng cần truyền cho một vật để nó nóng lên hoặc chuyển thể phụ thuộc vào những yếu tố nào và có thể xác định như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS theo dõi video, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Gợi ý trả lời:

+ Nhiệt lượng cần truyền cho một vật để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của vật, bản chất của chất tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ.

+ Nhiệt lượng cần truyền để vật chuyển thể phụ thuộc vào khối lượng của vật và bản chất của vật.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới: Đúc kim loại ứng dụng hiện tượng nóng chảy của kim loại và thường được thực hiện với đồng, chì do các kim loại này có nhiệt nóng chảy riêng thấp. Vậy nhiệt dung riêng, nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng của một chất là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học mới để có câu trả lời chính xác – Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa nhiệt dung riêng

a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng và viết được công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để nêu định nghĩa và biểu thức tính nhiệt dung riêng.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu định nghĩa nhiệt dung riêng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và nêu các yếu tố làm thay đổi nhiệt độ của một vật.

- GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức xác định nhiệt lượng khi một vật thay đổi nhiệt độ và định nghĩa nhiệt dung riêng

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr21,22)

Câu hỏi 1 (SGK – tr21): Lấy ví dụ cho thấy nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng vật có liên hệ với khối lượng, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ vật đạt được sau khi đun.

+ Câu hỏi 2 (SGK – tr22): Từ hệ thức (4.1), chứng tỏ rằng đơn vị đo của nhiệt dung riêng là J/kg.K.

- GV chiếu bảng số liệu và giới thiệu nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C cho HS quan sát và tìm hiểu.

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr22)

Sử dụng số liệu trong Bảng 4.1, giải thích vì sao thanh đồng tăng nhiệt độ nhanh hơn cốc nước có cùng khối lượng.

- GV hướng dẫn HS hoàn thành nội dung Ví dụ (SGK – tr22)

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 15 kg nước từ 250C đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung định nghĩa nhiệt dung riêng.

- Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập 1 (SGK – tr22)

Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của một miếng nhôm có khối lượng 810 g từ 200C lên 750C. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp.

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr21)

(HS tự lấy ví dụ)

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr22)

- Từ hệ thức Q = mc.ΔT ta có nhiệt dung riêng c = Q/m.ΔT, với đơn vị của Q, m và ΔT lần lượt là J, kg và K nên đơn vị của nhiệt dung riêng c là J/kg.K.

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr22)

- Vì thanh đồng cần 380 J để làm nóng 1 kg đồng tăng thêm 1K và 1 kg nước cần 4180 J để tăng thêm 1 K nên thanh đồng tăng nhiệt độ nhanh hơn cốc nước có cùng khối lượng.

*Trả lời Luyện tập (SGK – tr22)

- Ta có: ΔT = 55 K

- Nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ miếng nhôm là:

Q = mc.Δt = 0,81.880.55 = 39 204 J

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Định nghĩa nhiệt dung riêng.

- GV chuyển sang nội dung Xác định nhiệt dung riêng của nước.

I. NHIỆT DUNG RIÊNG

1. Định nghĩa

- Nhiệt lượng Q phải cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của một vật có liên hệ với:

+ khối lượng m (kg) của vật;

+ độ thay đổi nhiệt độ ΔT (K) muốn đạt được;

+ bản chất của chất cấu tạo nên vật.

- Nhiệt lượng cần để làm thay đổi nhiệt độ của một lượng chất: 

Q = mc.ΔT

Trong đó c là nhiệt dung riêng của chất.

- Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

- Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng thì dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi.

Hoạt động 2. Thực hành xác định nhiệt dung riêng của nước

a. Mục tiêu: HS thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, xác định được nhiệt dung riêng bằng dụng cụ thực hành.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để xác định được nhiệt dung riêng của nước.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để xác định được nhiệt dung riêng của nước.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm.

- GV chiếu hình ảnh sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước (hình 4.1) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr22)

Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo những đại lượng nào?

- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước theo nội dung Thực hành, khám phá (SGK – tr23)

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện yêu cầu:

+ Ghi lại số liệu kết quả thí nghiệm.

+ Vẽ đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian đun.

+ Xác định nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị.

+ Xác định nhiệt dung riêng của nước bằng công thức:

+ Tính sao số tuyệt đối của phép đo nhiệt dung riêng củ nước.

+ So sánh giá trị nhiệt dung riêng được xác định bằng hai cách đã thực hiện.

- Sau khi HS báo cáo kết quả thí nghiệm, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr23,24)

5. Nhiệt lượng cung cấp cho nước được xác định qua công suất của nhiệt lượng kế như thế nào?

6. Tại sao có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun theo phương án thí nghiệm đã thực hiện?

7. Với số liệu được cho ở Bảng 4.2 thì nhiệt dung riêng của nước xác định được là bao nhiêu?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung xác định nhiệt dung riêng của nước.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr23) để tìm hiểu về hiện tượng trong thực tế liên quan đến nhiệt dung riêng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm, thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp.

*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr22)

- Cần đo những đại lượng: chỉ số P của oát kế, thời gian đun, khối lượng nước, nhiệt độ nước trước khi đun, nhiệt độ nước sau từng khoảng thời gian đun.

*Trả lời Câu hỏi 5 (SGK – tr23)

- Để xác định nhiệt lượng cung cấp cho nước thông qua công suất ta có biểu thức: Q = A = Pt.

*Trả lời Câu hỏi 6 (SGK – tr24)

- Với mỗi thời gian xác định ta sẽ xác định được nhiệt độ tương ứng mà nhiệt dung riêng tỉ lệ với độ biến thiên nhiệt độ nên có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun.

*Trả lời Câu hỏi 7 (SGK – tr24)

Nhiệt dung riêng của nước là:

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Xác định nhiệt dung riêng của nước.

- GV chuyển sang nội dung Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.

2. Xác định nhiệt dugn riêng của nước

- Các bước tiến hành:

Lắp các dụng cụ theo sơ đồ nguyên lí.

+ Đo nhiệt độ nước trước khi đun.

+ Bật nguồn.

+ Đọc số chỉ P của oát kế.

+ Sau mỗi 3 phút, đọc và ghi các số liệu.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng

a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng và viết được công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một vật.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để nêu định nghĩa và biểu thức tính nhiệt nóng chảy riêng.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.

- GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức xác định nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một vật khi biết nhiệt nóng chảy riêng của chất liệu cấu tạo nên vật.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr25).

- GV hướng dẫn HS hoàn thành nội dung Ví dụ (SGK - tr25).

- GV kết luận về định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.

- Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr25)

Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 250C. Sử dụng số liệu nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1 và cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 180.103 J/kg.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp.

*Trả lời Luyện tập 2 (SGK – tr25)

- Ta có nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10850C nên ΔT = 1060 K

- Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng lượng đồng này là:

Q = mc.ΔT + mλ = 1000.380.1060 + 1000.180.103 = 5,828.108 J.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.

- GV chuyển sang nội dung Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

II. NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG

1. Định nghĩa

- Nhiệt nóng chảy riêng λ của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.

- Trong hệ SI, đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng là J/kg.

- Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một vật khi biết nhiệt nóng chảy riêng của chất liệu cấu tạo nên vật đó theo công thức:

Q = mλ

------------------------------------------

-------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I. 
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 - 12 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: Ma trận, lời giải, thang điểm
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay