Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Cánh diều Bài 5: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản bộ sách Cánh diều Bài 5: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG SINH SẢN VÀ CHỌN, TẠO GIỐNG THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
Phân tích được ứng dụng công nghệ sinh học trong sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới.
Có ý thức về an toàn lao động và đạo đức nghề nghiệp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực công nghệ:
Phân tích được ứng dụng CNSH trong sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới.
3. Phẩm chất
Có ý thức về an toàn lao động và đạo đức nghề nghiệp.
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học.
Có tinh thần trách nhiệm và chủ động trong hoạt động của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
SGK, tài liệu giảng dạy, SGV Công nghệ 12 – Lâm nghiệp – Thủy sản.
- Hình ảnh, video liên quan đến chủ đề.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp tạo tâm thế và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới đó là ứng dụng công nghệ sinh học trong sinh sản và chọn, tạo giống thủy sản.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi dựa trên hiểu biết của bản thân: “Hãy kể tên một số ứng dụng của công nghệ sinh học sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản mà em biết.”
c) Sản phẩm học tập: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi dựa trên hiểu biết của bản thân: “Hãy kể tên một số ứng dụng của công nghệ sinh học sinh sản và chọn, tạo giống thuỷ sản mà em biết.”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ câu trả lời và tiếp sức viết đáp án lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- Các nhóm viết câu trả lời lên bảng.
Gợi ý đáp án:
Những kĩ thuật của công nghệ sinh học đang được ứng dụng trong chọn, tạo giống thuỷ sản:
Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản
Ứng dụng công nghệ gene trong tạo giống thủy sản
Ứng dụng công nghệ sinh học trong tạo giống tam bội
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Thủy sản, từ lâu đã là một trong những nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu và mang lại giá trị kinh tế cao cho nhiều quốc gia. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, đồng thời đảm bảo chất lượng và năng suất, ngành thủy sản không ngừng tìm kiếm những giải pháp hiện đại và hiệu quả. Vậy để hiểu hơn về một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn, tạo giống thủy sản, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 5. Vai trò, thành tựu và triển vọng của công nghệ sinh học trong thủy sản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ sinh học trong sinh sản
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu sinh sản nhân tạo động vật thủy sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ứng dụng của CNSH trong sinh sản động vật thuỷ sản.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, đọc nội dung Mục 1.1, trang 29 - 31 SGK để trả lời các câu hỏi
- Nêu lợi ích của việc ứng dụng công nghệ sinh sản nhân tạo trong thuỷ sản.
- Kể tên một số giai đoạn chính trong quy trình sinh sản nhân tạo giống thuỷ sản.
- Trình bày kĩ thuật sử dụng hormone trong kích thích sinh sản cá bố mẹ.
- Trình bày phương pháp kích thích sinh sản trên tôm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sinh sản nhân tạo động vật thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, đọc nội dung Mục 1.1, trang 29 - 31 SGK để trả lời các câu hỏi + Nêu lợi ích của việc ứng dụng công nghệ sinh sản nhân tạo trong thuỷ sản. + Kể tên một số giai đoạn chính trong quy trình sinh sản nhân tạo giống thuỷ sản. + Trình bày kĩ thuật sử dụng hormone trong kích thích sinh sản cá bố mẹ. + Trình bày phương pháp kích thích sinh sản trên tôm. - GV trình chiếu một số hình ảnh về sinh sản nhân tạo động vật thủy sản. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, quan sát hình ảnh, thông tin SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số HS trình bày câu hỏi của GV. - GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV bổ sung, giải thích thêm cho HS: + Quá trình sinh sản của động vật thuỷ sản có yêu cầu các điều kiện sinh thái phức tạp như nhiệt độ, tốc độ dòng chảy, lượng mưa,... để kích thích hormone sinh sản mà trong điều kiện nuôi không đáp ứng được. Do đó, nhiều loài như cá mè, trắm, trôi, cá tra, tôm đều không có khả năng tự sinh sản trong điều kiện ao nuôi và cần có tác động của con người ở mức độ khác nhau để tạo sản phẩm sinh dục và thụ tinh, ấp nở ấu trùng, cá bột. Nhiều loài còn có tập tính di cư xuôi dòng hoặc ngược dòng để sinh sản. Một số loài có khả năng sinh sản trong ao nuôi, nhưng sinh sản không đồng loạt hoặc khó thu bắt để tách riêng con giống phục vụ quá trình chọn lọc và lai tạo giống. Ví dụ cá rô đồng, rô phi có khả năng sinh sản trong ao, tuy nhiên thường không đồng loạt, nhiều kích cỡ khác nhau, số lượng không ổn định và nếu cần thu bắt và sử dụng trong quá trình lai tạo và chọn giống sẽ không đạt hiệu quả cao. + GV có thể giải thích thêm đối với từng bước trong quy trình như sau: (1) Tuyển chọn và nuôi vỗ con bố mẹ: Tuyển chọn con bố mẹ có các tiêu chí tốt theo từng loài để làm con bố mẹ như hình dạng, màu sắc, kích cỡ,... Tuỳ theo đặc tính từng loài, con bố mẹ có thể được nuôi riêng hoặc nuôi chung trong cùng một ao hoặc giai nuôi. Con bố mẹ được nuôi vỗ bằng loại thức ăn và chế độ cho ăn riêng để kích thích tuyến sinh dục phát triển tốt (buồng trứng, buồng tinh). (2) Kích thích sinh sản: Vào vụ sinh sản, con bố mẹ được kích thích sinh sản bằng các phương pháp khác nhau tuỳ thuộc từng đối tượng nuôi. Ví dụ: tiêm hormone sinh sản đối với cá, cắt mắt tôm, sốc nhiệt với nhuyễn thể,... hoặc tạo các điều kiện sinh thái như dòng chảy, nhiệt độ,... để các đối tượng nuôi sẵn sàng phóng sản phẩm sinh dục,... (3) Cho đẻ, thu ấu trùng hoặc thu trứng, tinh trùng thụ tinh nhân tạo: tuỳ theo đặc tính từng đối tượng nuôi mà có phương pháp thu sản phẩm sinh dục khác nhau Ví dụ: vuốt trứng, tinh trùng và thụ tinh nhân tạo đối với cá chép; thu ấu trùng đối với tôm, cá biển,.... (4) Ấp nở và ương nuôi ấu trùng: Thu trứng sau thụ tinh và ấp nở chủ động bằng thiết bị chuyên dụng, thu ấu trùng sau khi nở để ương nuôi ấu trùng trong các hệ thống ương phù hợp với từng đối tượng nuôi. + GV giải thích thêm trong từng ý:
- GV chuyển sang nội dung mới. | I. Công nghệ sinh học trong sinh sản 1.1. Sinh sản nhân tạo động vật thủy sản - Sinh sản nhân tạo thành công đóng vai trò rất quan trọng trong nuôi trồng thuỷ sản do nhiều loài thuỷ sản không sinh sản trong điều kiện nuôi. - Quá trình sinh sản nhân tạo bao gồm một số giai đoạn chính như: chọn lọc con bố mẹ đủ tiêu chuẩn để tham gia sinh sản, nuôi vỗ cá, tôm bố mẹ, kích thích sinh sản, thu ấu trùng hoặc thu sản phẩm sinh dục để thụ tinh nhân tạo và ấp trứng, ương nuôi ấu trùng. - Kĩ thuật sử dụng hormone trong kích thích sinh sản cá bố mẹ: + Một số loại chất kích thích sinh sản, còn gọi là kích dục tố như HCG, GnRHa, LRHa được tiêm cho cá bố mẹ khi buồng trứng và buồng sẹ đã phát triển đầy đủ, cá sẵn sàng tham gia sinh sản + Cá cái thường được tiêm 2 liều, cách nhau từ 6 đến 8 giờ.
+ Sau khi tiêm liều 2 từ 8 đến 12 giờ, cá mẹ được vuốt để thu trứng. Cá đực có thể được vuốt hoặc mổ để thu tinh dịch tuỳ từng loài. + Trứng sau khi thụ tinh được đưa vào hệ thống ấp chuyên biệt - Phương pháp kích thích sinh sản trên tôm: Cuống mắt tôm chứa phức hệ cơ quan điều tiết quá trình sản sinh hormone ức chế quá trình phát triển tuyến sinh dục và lột xác. | ||
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu công nghệ bảo quản tinh trùng cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ứng dụng của CNSH trong sinh sản động vật thuỷ sản.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, đọc nội dung Mục 1.2, trang 32 SGK để trả lời câu hỏi: Trình bày công nghệ bảo quản tinh trùng cá?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sinh sản nhân tạo động vật thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, đọc nội dung Mục 1.2, trang 32 SGK để trả lời câu hỏi: Trình bày công nghệ bảo quản tinh trùng cá? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, quan sát hình ảnh, thông tin SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số HS trình bày câu hỏi của GV. - GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Công nghệ sinh học trong sinh sản 1.2. Công nghệ bảo quản tinh trùng cá - Sự cần thiết phải bảo quản tinh trùng cá: + Ở nhiều loài thuỷ sản, quá trình thành thục sinh dục của con đực và con cái diễn ra không đồng thời. + Một số loài cá có khả năng tự chuyển đổi giới tính trong vòng đời sinh sản.: - Vai trò của việc bảo quản tinh trùng: + Thu được sản phẩm sinh dục ở giai đoạn phù hợp nhất và đưa vào sử dụng ở bất kì thời điểm nào trong năm không phụ thuộc vào mùa vụ sinh sản. + Giảm thiểu vấn đề cận huyết trong các trại giống do sản phẩm sinh dục có thể dễ dàng vận chuyển và trao đổi giữa các trại, giúp tăng khả năng lai xa, lai với nguồn cá ngoài trại giống. + Tạo điều kiện để thực hiện các chương trình chọn giống, bảo tồn nguồn gene, đặc biệt với những loài nguy cấp, quý, hiếm. - Ứng dụng trong thuỷ sản: + Trong thuỷ sản, công nghệ bảo quản tinh trùng cá đã được bắt đầu nghiên cứu từ những năm 1953, cùng thời điểm với các nghiên cứu bảo quản sản phẩm sinh dục ở động vật trên cạn. + Đến nay, tinh trùng của khoảng 200 loài cá đã được trữ đông thành công. Sử dụng nitrogen lỏng, tinh trùng cá có thể bảo quản được từ 1 đến 5 năm.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ sinh học trong chọn, tạo giống thuỷ sản
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ đa bội trong chọn, tạo giống thủy sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ứng dụng kĩ thuật đa bội trong sản xuất giống thuỷ sản.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc và thảo luận nội dung Mục 2.1 trang 33 SGK để trả lời câu hỏi hình thành kiến thức:
- Phân tích ứng dụng kĩ thuật đa bội trong sản xuất giống thuỷ sản.
- Dựa vào hình 5.7, trình bày cơ chế tạo thể tam bội ở hàu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sinh sản nhân tạo động vật thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều