Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 4: Nitrogen

Giáo án Bài 4: Nitrogen sách Hoá học 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 4: Nitrogen

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR

BÀI 4: NITROGEN - SULFUR

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen
  • Giải thích được tính trợ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết
  • Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
  • Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về đơn chất nitrogen
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được tính chất của đơn chất nitrogen
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bài học.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen; Trình bày sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Giải thích tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu; Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, mô hình nguyên tử, phân tử nitrogen, mô hình orbital p
  • Chu trình nitrogen và sơ đồ quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò ô chữ
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho những câu hỏi để giải ô chữ
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu luật chơi:

+ GV chiếu ô chữ, cho trước từ NITROGEN

+ HS trả lời các từ hàng ngang, từ hàng ngang cuối cùng sẽ trở thành từ chìa khóa

1

 

 

 

N

H

A

T

 

2

 

H

A

I

 

 

 

 

3

 

N

I

T

R

A

T

E

4

H

Y

D

R

O

G

E

N

5

 

P

R

O

T

E

I

N

6

 

 

 

G

A

S

 

 

7

H

A

B

E

R

 

 

 

8

 

 

 

N

A

M

 

 

Câu 1: Trong khí quyển, khí nitrogen phổ biến thứ mấy?

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nitrogen ở chu kì nào?

Câu 3: Diêm tiêu Chile là dạng muối nào của sodium (Na) ?

Câu 4: Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?

Câu 5: Thực phẩm được coi là giàu đạm khi có chứa nhiều hợp chất nào?

Câu 6: Ở điều kiện thường, nitrogen tồn tại ở thể nào?

Câu 7: Quá trình tổng hợp ammonia trong công nghiệp được đặt theo tên của nhà bác học nào?

Câu 8: Nguyên tố nitrogen ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi trong trò chơi, tìm ra từ khóa.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời các từ hàng ngang

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hóa chất. Tại sao phản ứng trên cần thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó?  Sau khi học xong bài học hôm nay, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 4: Nitrogen

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được trạng thái tự nhiên và vai trò của nitrogen
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29; trạng thái tự nhiên và vai trò của nitrogen
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I.1, tìm hiểu về trạng thái tự nhiên:

+ Nitrogen tồn tại ở những dạng nào?

+ Nêu những dạng tồn tại của nitrogen?

- GV cho HS thảo luận trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29:

Nêu ứng dụng thực tiễn của khí nitrogen và diêm tiêu Chile mà em biết

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen, suy nghĩ trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày trạng thái tự nhiên của nitrogen, câu trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các dạng tồn tại của nitrogen trong tự nhiên

I. Trạng thái tự nhiên

 Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất:

- Dạng đơn chất: 78% thể tích không khí; trong tự nhiên là hỗn hợp 2 đồng vị 14N (99,63%) và 15N (0,37%)

- Dạng hợp chất: trong khoáng vật sodium nitrate (diêm tiêu Chile); thành phần protein, nucleic acid.  

Trả lời CH hoạt động mục I.1 SGK trang 29:

Nitrogen (N2):

- Nguyên liệu tổng hợp ammonia

- Nitrogen lỏng dùng bảo quản mẫu vật phẩm

- Chất làm căng bao bì thực phẩm, bảo quản hương vị

- Thành phần khí đẩy trong chất chữa cháy dạng bọt

Diêm tiêu Chile (NaNO3)

- Nguyên liệu sản xuất HNO3 trong quá khứ

- Sử dụng làm phân đạm

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử, phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 30.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 30
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Cấu tạo nguyên tử

- GV hướng dẫn HS vẽ trên khổ giấy to mô hình nguyên tử dạng hình tròn và ghi kèm các thông tin nguyên tử

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, dựa trên việc phân tích cấu tạo nguyên tử (lớp ngoài cùng, bán kính, số oxi hóa) để dự đoán các kiểu liên kết, tính oxi hóa, tính khử

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH hoạt động mục mục II.1 SGK trang 30:

1. Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen: NO, N2O, NH3, HNO2, HNO3, NH4Cl, KNO2, NaNO3

2. Dựa vào trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hóa và tính khử. Viết một quá trình khử để minh họa

* Cấu tạo phân tử

- GV hướng dẫn HS dựa trên cấu tạo nguyên tử để mô tả liên kết trong phân tử nitrogen, từ đặc điểm liên kết (bậc liên kết, độ bền phân cực của liên kết) để dự đoán tính chất vật lí và mức độ thể hiện hoạt tính hóa học ở nhiệt độ thường

- GV hướng dẫn HS đưa ra nhận xét: Phân tử nitrogen thuộc loại phân tử không có cực, tương tác giữa chúng chỉ là tương tác khuếch tán yếu

- GV hướng dẫn HS trả lời các CH hoạt động mục II.2 SGK trang 30:

1. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen

2. Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử N2 có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hóa học của nitrogen ở nhiệt độ thường

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận trả lời các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 30

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời các CH hoạt động mục II.1 và mục II.2 SGK trang 30

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về cấu tạo nguyên tử, phân tử của nitrogen

II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

1. Cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn, có độ âm điện lớn

- Các số oxi hóa thường gặp của nitrogen:

- 3; 0; + 1; + 2; + 3; + 4; +5

Trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 30:

1.

2.

 Trong đơn chất, nitrogen có số oxi hóa bằng 0, là số oxi hóa trung gian nên vừa có khả năng nhận electron để giảm số oxi hóa, vừa có khả năng nhường electron để tăng số oxi hóa

Ví dụ:

2. Cấu tạo phân tử

 Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết  và 2 liên kết ); năng lượng liên kết lớn và không có cực

Trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 30:

1. Công thức Lewis của phân tử nitrogen:

Nếu coi hai nguyên tử nitrogen không ở trạng thái lai hóa sp:

- 1 liên kết  tạo thành nhờ sự xen phủ dọc theo trục liên kết của cặp orbital 2pz–2pz 

- 2 liên kết  tạo thành nhờ sự xen phủ bên của các cặp orbital 2px–2px và  2py –2py 

2.

 Phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững, khó bị phá vỡ để tạo liên kết mới nên nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tính chất vật lí của nitrogen
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH1 SGK trang 30
  3. Sản phẩm học tập: Tính chất vật lí của nitrogen, câu trả lời CH1 SGK trang 30
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS tìm hiểu thông tin mục III SGK trang 30, thảo luận trả lời CH1 SGK trang 30:

Dựa vào tương tác van der Waals, hãy giải thích tại sao đơn chất N2 khó hóa lỏng và ít tan trong nước.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời CH1 SGK trang 30

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH1 SGK trang 30

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí

II. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hòa tan, tan rất ít trong nước.

- Khí nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp

Trả lời CH1 SGK trang 30:

 - Phân tử nitrogen nhẹ và không phân cực, tương tác van der Waals giữa các phân tử nitrogen rất yếu nên khó hóa lỏng

 - Tương tác van der Waals giữa các phân tử nitrogen với nước rất yếu nên ít tan trong nước

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen; liên hệ quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH2, CH3 SGK trang 31
  3. Sản phẩm học tập: Phương trình phản ứng của nitrogen với hydrogen và oxygen; Sơ đồ quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa; Câu trả lời CH2, CH3 SGK trang 31
  4. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 4: Nitrogen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 15: Alkane
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 16: Hydrocarbon không no
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 18: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 19: Dẫn xuất halogen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 20: Alcohol
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 21: Phenol
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 22: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 23: Hợp chất carbonyl
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 24: Carboxylic acid
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 25: Ôn tập chương 6

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 4: Nitrogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate (Phần 1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate (Phần 2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 15 phần 1: Alkane
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 15 phần 2: Alkane
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 16 phần 1: Hydrocarbon không no
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 16 phần 2: Hydrocarbon không no
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 17: Arene (hydrocarbon thơm)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 18: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 19: Dẫn xuất Halogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 20 phần 1: Alcohol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 20 phần 2: Alcohol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 21: Phenol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 22: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 23: Hợp chất carbonyl
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 24: Carboxylic acid
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 25: Ôn tập chương 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P2)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P3)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P3)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Chuyển hóa chất béo thành xà phòng (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Chuyển hóa chất béo thành xà phòng (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 6: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam (P2)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 6: Điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay