Giáo án gộp Ngữ văn 8 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Ngữ văn 8 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

Văn bản 1: Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích)

Thực hành tiếng Việt: Biệt ngữ xã hội

Văn bản 2: Quang Trung đại phá quân Thanh

Thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương

Văn bản 3: Ta đi tới (trích)

Viết: Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá)

Nói và nghe: Trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách (cuốn truyện lịch sử)

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../.…

TIẾT  : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIỆN PHÁP TU TỪ ĐẢO NGỮ

  1. MỤC TIÊU

  2. Kiến thức

  • HS nhận biết được đặc điểm và hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ để vận dụng vào các hoạt động đọc, viết, nói  và nghe.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập về biện pháp tu từ đảo ngữ

- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.

3. Phẩm chất:

- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học biện pháp tu từ đảo ngữ

b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.

c. Sản phẩm: Tìm một câu văn sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ và nêu tác dụng

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS: Em hãy tìm một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ và nêu tác dụng của nó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn:

Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu

Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

Biện pháp tu từ đảo ngữ thăm thẳm lên trước rừng sâu, bập bùng lên trước hoa chuối và trắng lên trước hoa ban. Tác dụng giúp câu thơ trở nên nhịp điệu và ấn tượng hơn. Không gian rừng già trở nên hoang vắng nguyên sơ. Ở câu thứ 2 nó tô đậm màu đỏ của những bông hoa chuối như những ngọn lửa giữa đại ngàn và không gian tràn ngập sắc trắng của hoa ban.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Biện pháp tu từ đảo ngữ là một trong những biện pháp tu từ khá phổ biến mà em hay gặp đặc biệt trong các câu thơ. Với mục đích làm tăng giá trị biểu cảm cũng như nhấn mạnh ý đồ của người viết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tác dụng biện pháp tu từ đảo ngữ.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học 

a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về biện pháp tu từ đảo ngữ

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

 c. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về biện pháp tu từ đảo ngữ 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nhớ lại và trả lời: 

+Thế nào là biện pháp tu từ đảo ngữ?

+ Tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

  • HS nghe câu hỏi, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

- GV bổ sung: 

I. Ôn lại kiến thức

- Khái niệm

Biện pháp tu từ đảo ngữ có hai hình thức cơ bản: đảo các thành tố trong cụm từ và đảo các thành phần trong câu.

  • Tác dụng

+ Tác dụng chính của biện pháp tu từ đảo ngữ là nhấn mạnh nội dung biểu đạt ở từ ngữ được đảo lên trước. 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về tiếng việt

b. Nội dung: GV chiếu bài tập, HS suy nghĩ, trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1:  Bài tập 1 SGK trang 45

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Chỉ ra câu thơ, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong các trường hợp sau:

  1. Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông

( Trần Tế Xương, Thương vợ)

  1. Xóm làng xanh mát bóng cây

Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời 

( Trần Đăng Khoa, Quê em)

  1. Chị Dậu về đến đầu nhà đã nghe tiếng khóc khàn khàn của hai đứa trẻ. Sấp ngửa, chị chạy vào cổng, quẳng cả rổ mẹt, mê nón xuống sân, rồi vội vàng chị vào trong nhà. 

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc và hoàn thành bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.

- Gợi ý trả lời:

a. Cả hai câu thơ đều sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ ( lặn lội thân cò, eo sèo mặt nước).

b. Cả hai câu thơ đều sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ ( xanh mát bóng cây, trắng cánh buồm bay)

c. Câu văn thứ hai sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ ( sấp ngửa, chị chạy vào cổng; vội vàng chị chạy vào trong nhà)

Nhiệm vụ 2:  Bài tập 2 SGK trang 45

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:

Lom khom dưới núi, tiều vài chú

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.

( Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)

  1. Chỉ ra các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ?

  2. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong từng câu thơ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc và hoàn thành bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.

- Gợi ý trả lời:

a. Cả bốn câu thơ đều sử dụng biện pháp đảo ngữ

b. Phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ ở từng câu:

+ Ở câu 1: Theo trật tự ngữ pháp thông thường của Tiếng Việt từ lom khom lẽ ra đặt sau cụm từ tiều vài chú và từ tiều đặt sau từ vài chú. Nhưng ở đây lại được tác giả đảo vị trí lên trước, có tác dụng nhấn mạnh tư thế, hình dáng nhỏ bé của con người, từ đó làm nổi bật lên khung cảnh hùng vĩ, hiểm trở của Đèo Ngang.

+ Ở câu 2: Theo trật tự ngữ pháp thông thường của TIếng Việt, từ lác đác phải đặt sau cụm từ chợ mấy nhà và từ chợ đặt sau cụm từ mấy nhà. Nhưng ở đây lại được đảo vị trí lên trước, để nhấn mạnh số lượng ít ỏi và thưa thớt của những ngôi nhà: từ đó gợi không khí vắng vẻ hoang sơ của núi rừng.

+ Ở câu 3,4: Cụm từ nhớ nước, đau lòng, thương nhà, mỏi miệng được đảo vị trí, có tác dụng thể hiện nỗi  niềm hoài cổ - nhớ tiếc quá khứ vàng son đã trôi qua và tâm trạng hoài thương – nhớ gia đình, nhớ quê hương.

Nhiệm vụ 3:  Bài tập 3 SGK trang 46

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong các đoạn thơ sau:

  1. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy

Mất ổ bầy chim, dáo dác bay

( Nguyễn Đình Chiểu, Chạy giặc)

  1. Con đê đỏ cỏ viền

Leng keng nhạc ngựa ngược lên chợ Gò

( Hoàng Tố NguyênGò Me)

  1. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ

Khắp dân làng tấp nập đón ghe về 

(Tế Hanh, Quê hương)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc và hoàn thành bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.

- Gợi ý trả lời:

a. Các từ ngữ bỏ nhà, lơ xơ, mất ổ, dáo dác được đảo vị trí có tác dụng nhấn mạnh tình cảnh bơ vơ, tan tác; tâm trạng hoang mang sợ hãi của con người và vạn vật khi chiến tranh bất ngờ ập đến, thể hiện được nỗi buồn thương, đau đớn trước cảnh nước mất, nhà tan, nhân dân lầm than.

b. Từ leng keng được đảo vị trí gợi ấn tượng về những âm thanh rộn rã, tươi vui của tiếng nhạc ngựa và thể hiện niềm vui trước nhịp sống bình yên, thân thuộc của quê hương.

c. Các từ ồn ào, tấp nập được đảo vị trí có tác dụng nhấn mạnh không khí đông vui, nhịp sống sôi động nơi làng chài khi đón những con thuyền ắp cá, bình yên trở về sau chuyến ra khơi.

.- GV kết thúc bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: Các nội dung liên quan đến biện pháp tu từ đảo ngữ

- Hoàn chỉnh các bài tập phần Luyện tập, Vận dụng (nếu chưa xong). 

- Soạn bài: Ca Huế trên sông Hương

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

BÀI 7. TIN YÊU VÀ ƯỚC VỌNG

BÀI 8. NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT

BÀI 9. HÔM NAY VÀ NGÀY MAI

BÀI 10. SÁCH - NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ

BÀI 2: VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN

BÀI 3: LỜI SÔNG NÚI

BÀI 4: TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ

BÀI 5: NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI

BÀI 6. CHÂN DUNG CUỘC SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay