Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành

Bài giảng điện tử Toán 8 cánh diều. Giáo án powerpoint Chương 5 Bài 4: Hình bình hành. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành
Giáo án điện tử Toán 8 cánh diều Chương 5 Bài 4: Hình bình hành

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Trong thiết kế tay vịn cầu thang (hình 34), người ta thường để các cặp thanh sườn song song với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình hành.

Hình bình hành có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?

CHƯƠNG V. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. TỨ GIÁC

BÀI 4. HÌNH BÌNH HÀNH

NỘI DUNG BÀI HỌC

Định nghĩa

Tính chất

Dấu hiệu nhận biết

  1. ĐỊNH NGHĨA
  • HĐ 1: Trong Hình 3.28, có một hình bình hành. Đó là hình nào? Em có thể giải thích tại sao không?

> Tứ giác ABCD ở Hình 35 có các cặp cạnh đối AB // CD,AD // BC.

ĐỊNH NGHĨA

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

Ví dụ 1

Ở Hình 36, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

Giải:

- Ở Hình 36a, ta có  và  ở vị trí đồng vị nên MN // PQ

Ta lại có , và  ở vị trí đồng vị nên  MQ // NP.

Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.

- Ở Hình 36b, AB và CD cắt nhau tại O nên AB và CD không song song với nhau. Do đó,          tứ giác ABDC không phải là hình bình hành.

  1. TÍNH CHẤT
  • HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD (Hình 37).
  1. a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC.
  2. b) So sánh các cặp góc: và ; và  
  3. c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.

Giải:

  1. a) Vì là hình bình hành nên ; .

 và  (so le trong).

Xét  và  có:

 

  chung

  và

  1. b)

Tương tự ta có:  (g.c.g)

 

  1. c) Xét và có:

 

 và .

ĐỊNH LÍ

Trong một hình bình hành:

  1. a) Các cạnh đối bằng nhau.
  2. b) Các góc đối bằng nhau.
  3. c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ví dụ 2

Cho hai hình bình hành ABCD và BECD, AC cắt BD tại O (Hình 38). Chứng minh:     a) AB = BE;                           b) OB =  CE

Giải

Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD, OB = OD =  BD

Do BECD là hình bình hành nên BE = CD, BD = CE

  1. a) Từ AB = CD và BE = CD, ta suy ra AB = BE (vì cùng bằng CD).
  2. b) Từ OB = BD và BD = CE, suy ra OB =

Luyện tập 1

Cho hình bình hành ABCD có , AB = 4 cm, BC = 5 cm. Tính số đo mỗi góc và độ dài các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD.

Giải:

Do  là hình bình hành nên:

 ;

;

Có:  

                         

Do đó .

  1. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

HĐ 3: a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA (Hình 39).

  • Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc:  và ;           và  .
  • ABCD có phải là hình bình hành hay không?
  1. b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường (Hình 40).
  • Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc:  và . Tương tự, so sánh  và .
  • ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Giải:

  1. a) Xét và có:

 (gt);  (gt);  chung

 (c.c.c)

  và

Ta có:

 ở vị trí so le trong  

 ở vị trí so le trong  

Tứ giác  có  và  nên là hình bình hành.

Xét  và  có:

 (gt);  (đối đỉnh);  (gt)

  (c.g.c)

  hay

Tương tự ta có:  (c.g.c)

 hay

Ta có:  ở vị trí so le trong  

              ở vị trí so le trong  

Dấu hiệu nhận biết

  • Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
  • Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

Ví dụ 3

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn:  Hiện đại, đẹp mắt  để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word:  350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint:  450k /học kì  - 500k /cả năm
  • Trọn bộ word + PPT:  500k/ học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 8 cánh diều

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: TAM GIÁC, TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay