Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 1: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên". Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

ÔN TẬP VĂN BẢN “BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về thể loại truyện đồng thoại, về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện …

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

b. Năng lực đặc thù: Kể và tóm tắt được cốt truyện, sự việc chính của văn bản.Ý nghĩa của văn bản, từ bài học liên hệ với thực tế về đưng tính khiêm tốn.

 3.Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức  tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hào nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề

b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ

d) Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

ĐÁP ÁN

- Gv đưa ra các câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và xung phong trả lời:

1. Hãy điền từ còn thiếu trong câu sau:

Cài Cò, cái Vạc, cái Nông

Trong ba con ấy, vặt lông …

2. Hãy cho biết câu nói sau được trích trong văn bản nào?

“Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang”.

3. Câu nói sau là của nhân vật nào?

“- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm. Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?”

 

 

 

1. Cái Cò, cái Vạc, cái Nông

Trong ba con ấy, vặt lông con nào?

 

 

2. Trích trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

 

 

 

3. Lời của nhân vật Dế Mèn.

 

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập về truyện đồng thoại

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về truyện đồng thoại.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:  

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Chuyển giao nhiệm vụ     

GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS), sử dụng kĩ năng khăn trải bàn, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập 1.

PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1: Nêu khái niệm truyện đồng thoại?

……………………………………...

………………………………………

Câu 2. Cốt truyện, nhân vật trong truyện đồng thoại thường như thế nào?

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Câu 3. Người kể chuyện là ai, lời người kể chuyện có đặc điểm gì?

……………………………………….

……………………………………….

Câu 4. Lời của các nhân vật trong truyện đồng thoại như thế nào?

………………………………………

………………………………………

* Thực hiện nhiệm vụ học tập: 

+ HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS hoạt động cá nhân, sau đó đưa ra ý kiến, các nhóm thống nhất đưa ra đáp án cuối cùng.

* Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

I. Tìm hiểu chung về truyện đồng thoại

1. Khái niệm

Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.

2. Cốt truyện

Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.

3. Nhân vật

Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...

4. Người kể chuyện

Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:

+ Ngôi thứ nhất;

+ Ngôi thứ ba.

5. Lời người kể chuyện và lời nhân vật

- Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.

- Lời nhân vật là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.

 

Hoạt động 2. Ôn tập văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tổng quan về tác giả và tác phẩm.

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, cho HS đọc thầm lại văn bản và đặt câu hỏi:

+ Tác giả của văn bản Bài học đường đời đầu tiên là ai? Hãy nêu một số nét về tác giả?

+ Văn bản thuộc thể loại gì? Bố cục chia làm mấy phần, đó là những phần nào?

+ Hãy tóm tắt lại văn bản Bài học đường đời đầu tiên?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập: 

+ HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS hoạt động thảo luận, đưa ra ý kiến thống nhất đáp án cuối cùng.

* Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

Nhiệm 2. Nhắc lại kiến thức trọng tâm của văn bản.

* Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giữ nguyên nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:

+ Nhóm 1: Khắc họa bức chân dung của Dế Mèn (hình dáng, hành động, suy nghĩ).

+ Nhóm 2: Trình bày về nhân vật Dế Choắt (hình dáng, cách sinh hoạt, ngôn ngữ xưng hô, thái độ của Dế Mèn với Dế choắt).

+ Nhóm 3: Bài học đường đời của Dế Mèn (hành động trước và sau khi trêu chị Cốc, hậu quả và bài học).

+ Nhóm 4: Nghệ thuật và nội dung của bài học.

I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN

1. Tác giả: 

- Tên thật: Nguyễn Sen

- Sinh năm: 1920 - 2014

 - Quê: Hà Nội. 

- Ông viết nhiều truyện cho thiếu nhi, viết về đề tài miền núi và Hà Nội rất thành công như: Võ sĩ bọ ngựa, Chim cu gáy, Vợ chồng A Phủ...

2. Thể loại: Truyện đồng thoại

3. Bố cục: Bố cục 2 phần

  + Phần 1: Từ đầu …….. thiên hạ: Bức chân dung tự họa của Dế Mèn

  + Phần 2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên.

d. Tóm tắt: (HS tóm tắt)

e. Giá trị nghệ thuật:

- Nghệ thuật miêu tả sinh động.

- Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn.

- Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.

- Sử dụng biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa.

g. Giá trị nội dung:

+ Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.

+ Do bày trò trêu chị Cốc dẫn dến cái chết thảm thương của Dế Choắt

+ Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên

II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Bức chân dung của Dế Mèn

- Hình dáng: Chàng dế thanh niên cường tráng (càng, vuốt, cánh, đầu…)

- Hành động: đạp phanh phách , vũ lên phành phạch, nhai ngoàm ngoạp, cà khịa, quát nạt, đá ghẹo…

- Suy nghĩ: Tôi tợn lắm; Tôi cho là tôi giỏi;  Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi…

=> Hình dáng: Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ.

=> Hành động và suy nghĩ: Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi.

2. Nhân vật Dế Choắt

- Hình dáng: 

+ Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.

+ Cánh: ngắn củn; đôi càng: bè bè, nặng nề; râu: cụt có một mẩu; mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ…

- Cách sinh hoạt: Ăn xối ở thì.

- Cách xưng hô

+ Với Dế Mèn: Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”; trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi”.

+ Với chị Cốc: Van lạy, xưng hô “chị, em”.

- Nghệ thuật: miêu tả, sử dụng thành ngữ.

=> Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.

3. Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt và bài học đường đời đầu tiên

- Thái độ Dế Mèn với Dế Choắt: Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt, từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt => Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.

- Bài học của Dế Mèn:

Dế Mèn

Trước khi 

trêu chị Cốc

Sau khi 

trêu chị Cốc

Hậu

quả

 

 

Hành động

- Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt.

- Cất giọng véo von trêu chị Cốc.

- Chui tọt vào hang.

- Núp tận đáy hang, nằm in thít.

- Mon men bò lên

- Chôn Dế Choắt

Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết

Thái độ

Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược.

 Sợ hãi, 

hèn nhát

 Hối hận

 

Bài học 

  - Không nên kiêu căng, coi thường  người khác.

  - Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.

 

4. Nghệ thuật và nội dung văn bản:

a. Nghệ thuật:

- Kể chuyện kết hợp với miêu tả. 

- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động

- Các phép tu từ . 

- Lựa chọn   ngôi kể, lời văn giàu hình  ảnh, cảm xúc.

b. Nội dung – ý nghĩa:

- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết  của Dế Choắt. 

- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...

 

C. HOẠT ĐỘNG  LUYỆN TẬP 

a) Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.

b) Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập

c) Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:  

…………………..

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay