Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh . Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP: SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

Năng lực đặc thù

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyền thuyết.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyền thuyết có cùng chủ đề.

  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
  5. Tổ chức hoạt động:

- GV cho HS xem ảnh lũ lụt miền Trung của Việt Nam, đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có suy nghĩ và cảm nhận gì về những hình ảnh lũ lụt miền Trung này?

- HS chia sẻ, trả lời câu hỏi.

- GV dẫn vào bài mới.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của VB Sơn Tinh, Thủy Tinh.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại kiến thức chung về truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh: nguồn gốc của truyền thuyết, nhân vật chính, ngôi kể, PTBĐ, bố cục.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ:

+ Vì sao vua Hùng kén rể?

+ Vì sao lại có cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

+ Nêu ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV3:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tổng kết nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của truyện.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Kiến thức chung

- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thứ 18.

- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hoá.

- Nhân vật chính:  Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

- Ngôi kể: ngôi thứ ba

- PTBĐ: tự sự

- Bố cục: 3 phần

§  P1: Từ đầu  mỗi thứ một đôi: Vua Hùng 18 kén rể.

§  P2: Tiếp theo  Thần nước đành rút lui: Sơn Tinh đến trước và cuộc giao tranh xảy ra.

§  P3: Còn lại: Chiến thắng của Sơn Tinh và sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh.

II. Kiến thức trọng tâm

1. Vua Hùng kén rể

- Lí do vua Hùng kén rể: Mị Nương xinh đẹp, hiền dịu. Vua yêu con, muốn chồng xứng đáng cho con  Quan niệm xưa: Trai tài - gái sắc; Anh hùng - mĩ nhân.

- Đặc điểm hai nhân vật ST và TT:

+ Đến từ vùng xa thẳm của tự nhiên

+ Cả hai đều có nhiều phép lạ và tài năng phi thường

 Vua Hùng không biết chọn ai.

- Vua Hùng ra điều kiện:

+ Ai mang lễ vật đến sớm sẽ được lấy Mị Nương.

+ Lễ vật gồm: 100 ván cơm nếp, 100 nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi ...

2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh

+ Nguyên nhân: Sơn Tinh đến trước, rước Mị Nương về núi. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đuổi đánh Sơn Tinh.

- Diễn biến:

+ TT hô mưa gọi gió làm thành dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh.

+ Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự một cách quyết liệt: bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất để ngăn lũ... nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu...

- Kết quả:

+ Sơn Tinh thắng, TT thua đành phải rút quân.

 + Hàng năm TT lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

3. Ý nghĩa hình tượng nhân vật

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật hoang đường, kì ảo do người xưa tưởng tượng ra.

- Nhân dân ta xây dựng hai hình tượng nhân vật này nhằm mục đích giải thích các hiện tượng thiên nhiên thời tiết:

+ Thủy Tinh là thần Nước, tượng trưng cho sức mạnh mưa gió, bão lụt hàng năm.

+ Sơn Tinh là thần Núi, đại diện cho sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta trong việc đấu tranh chống bão lụt hàng năm. Tầm vóc vũ trụ, tài năng và khí phách của ST là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt cổ.

 Thể hiện ước mơ của nhân dân ta trong việc chiến thắng thiên tai.

III. Tổng kết

1. Nội dung – Ý nghĩa

* Nội dung: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước.

* Ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.

2. Nghệ thuật

- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo có tính khái quát cao.

- Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS hoàn thành BT theo bàn.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

1. Trình bày những sự việc liên quan đến các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Cho biết trình tự sắp xếp của các sự việc ấy.

2. Trình bày ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

3. Em hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời của mình.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

  1. – Những sự việc liên quan đến các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là:

+ Vua Hùng kén rể.

+ Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.

+ Vua Hùng ra điều kiện chọn con rể.

+ Sơn Tinh đến trước, được vợ.

+ Thủy Tinh đến sau, không được vợ, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.

+ Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về.

+ Hàng năm, Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại.

- Các sự việc được diễn ra theo trình tự: Khởi đầu (nguyên nhân, lí do), diễn biến (phát triển, cao trào), kết thúc.

  1. Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:

- Dân gian đã mượn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh để giải thích các hiện tượng thiên nhiên như: mưa, gió, bão, lũ,…

- Phản ánh sức mạnh và mơ ước chiến thắng thiên tai, bão lũ của nhân dân ta.

- Ngoài ra, truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh còn có một ý nghĩa khác gắn liền với thời đại dựng nước của các vua Hùng, đó là ca ngợi công lao trị thủy của cha ông ta.

3.

- MB: Giới thiệu về nhân vật, sự việc.

- TB: Kể lại diễn biến các sự việc chính của truyện.

+ Vua Hùng kén rể.

+ Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn.

+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.

+ Thủy Tinh đến sau, nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh.

+ Cuộc giao tranh kéo dài mấy tháng trời. Sơn Tinh chiến thắng.

- KB: Sự việc kết thúc + ý nghĩa truyện.

Yêu cầu:

- Về nội dung:

+ Kể đúng ngôi kể.

+ Không sao chép, có sự sáng tạo trong cách kể.

- Về hình thức:

+ Bố cục rõ ràng, trình bày sạch, sáng sủa, ít lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.

+ Diễn đạt mạch lạc, kể chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ trong sáng.

NV2: - GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?

A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.

B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.

C. Nhận thức và giải thích hiện thực không dựa trên cơ sở thực tế.

D. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.

Câu 2: Yếu tố cơ bản nào để tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?

A. Những chi tiết hoang đường 

B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu sắc dân gian.

C. Các sự kiện hiện thực lịch sử.

D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.

Câu 3: Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm:

A. Sơn Tinh, Thủy Tinh.

B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương.

C. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.

D. Sơn Tinh, Thũy Tinh, Vua Hùng.

Câu 4: “Thụ thai: bắt đầu có thai (có chửa, mang bầu...)”. Trong trường hợp này, tác giả đã sử dụng cách nào để giải thích nghĩa của từ?

A. Kết hợp trình bày khái niệm và nêu những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

B. Sử dụng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

C. Sử dụng các từ trái nghĩa với từ cần giải thích.

D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 5: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách:

A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.

B. Ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.

C. Ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.

D. Quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.

Câu 6: Chi tiết nào sau đây không miêu tả về công chúa Mị Nương?

A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.

B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương 

C. Là người đẹp như hoa.

D. Là người có tính nết rất hiền dịu.

Câu 7: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì?

A. Dời non lấp bể.

B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái.

C. Gọi gió, hô mưa.

D. Biến hóa khôn lường.

Câu 8: Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?

A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.

B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.

C. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.

D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.

Câu 9: Khi không cưới được Mị Nương, Thủy Tinh có thái độ như thế nào ?

A. Buồn rầu và chán nản.

B. Chấp nhận thất bại và rút lui.

C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương.

D. Vô cùng tức giận và buộc vua Hùng phải hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và Mị Nương.

Câu 10: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?

A. Giải thích hiện tượng lũ lụt

B. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai

C. Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.

D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu? 

A. Hai bên giao chiến suốt mười năm.

B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.

C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.

D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.

Câu 12: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.

B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối oán thù từ trước.

C. Việc Hùng Vương kén rể.

D. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.

Câu 13: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã chọn cách nào để kén chồng cho Mị Nương?

A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai đánh thắng đối thủ thì sẽ cưới Mị Nương.

B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.

C. Ai dâng lên những thứ ngon vật lạ làm vua Hùng hài lòng thì cưới được Mị Nương.

D. Ai bắt được quả cầu vàng do Mị Nương tung xuống thì sẽ cưới nàng làm vợ.

Câu 14: Vua Hùng đã thách cưới Mị Nương bằng những lễ vật gì?

A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng.

B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao.

D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.

C. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.

D. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.

Câu 15: Chi tiết nào trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?

A. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.

B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.

C. Hàng năm, ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.

D. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.

- GV chữa nhanh đáp án.

Gợi ý đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

B

C

A

D

A

D

A

C

D

B

A

C

D

C

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay