Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ, NGHĨA CỦA TỪ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận diện các biện pháp tu từ.

- Năng lực hiểu nghĩa của từ.

  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức  tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
  5. Tổ chức hoạt động:

- GV dẫn dắt: Ở tiết Thực hành tiếng Việt trước, chúng ta đã ôn tập về cấu tạo từ, nghĩa của từ và các biện pháp tu từ. Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về nghĩa của từ và các biện pháp tu từ.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Nhắc lại về nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
  2. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về nghĩa của từ, các biện pháp tu từ.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về nghĩa của từ và các biện pháp tu từ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS chuẩn bị trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Nhắc lại kiến thức

1. Nghĩa của từ

- Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ.

2. Biện pháp tu từ

- Nhân hóa

- So sánh

- Ẩn dụ, hoán dụ

- Điệp ngữ

- Nói quá

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT theo cặp.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

1. Hãy nêu một số từ có yếu tố giả được dùng với nghĩa người, kẻ (như trong sứ giả) và nghĩa của từng từ đó:

Một số từ có yếu tố giả (người, kẻ)

Nghĩa của từ

 

 

2. Hãy nêu một số từ có yếu tố thủy với nghĩa là nước:

Từ có yếu tố thủy

Giải thích nghĩa

Đặt câu với từ có yếu tố thủy (nước)

 

 

 

3. Giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu.

STT

Câu có từ ngữ cần xác định nghĩa

Nghĩa của từ ngữ

1

Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng.

hiện nguyên hình:

2

Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.

vu vạ:

3

Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.

rộng lượng:

4

Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.

bủn rủn:

4. Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau.

STT

Đoạn trích có từ ngữ cần xác định nghĩa

Nghĩa của từ ngữ

1

Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó, nghỉ ở gốc đa. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nếu nó về ở cùng ta thì lợi bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.

- khỏe như voi: ………..

………………...............

- lân la: ………………..

………………...............

- gạ: …………………...

………………...............

2

Còn Lý Thông hí hửng đem đầu của con yêu quái vào kinh đô nộp cho nhà vua.

hí hửng: ……………….

………………...............

3

Đến cuối hang, chàng thấy có một chiếc cũi sắt. Một chàng trai khô ngô tuấn tú bị nhốt trong đó, chàng trai đó chính là Thái tử con vua Thủy Tề.

khôi ngô tuấn tú: ……...

…………………………

………………...............

4

Về phần nàng công chúa bất hạnh, từ khi được cứu thoát đưa về cung thì bị câm. Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.

- bất hạnh: …………….

………………...............

- buồn rười rượi: ……...

………………...............

5. Hãy giải thích ý nghĩa của thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh.

- GV mời một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài.

Gợi ý đáp án:

1.

Một số từ có yếu tố giả (người, kẻ)

Nghĩa của từ

hành giả

nhà sư đi khuyên giáo

học giả

người chuyên nghiên cứu, có tri thức khoa học sâu rộng

tác giả

người sáng tạo ra một tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc khoa học nào đó

soạn giả

người biên soạn

trí giả

người có trình độ học vấn uyên thâm, hiểu biết sâu rộng

thức giả

người có học vấn, kiến thức rộng

Từ có yếu tố thủy

Giải thích nghĩa

Đặt câu với từ có yếu tố thủy (nước)

thủy chiến

chiến đấu trên sông, biển

Quân ta đã giành chiến thắng trong trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng.

thủy cung

cung điện tưởng tượng dưới nước, theo truyền thuyết

Ở thủy cung, Thạch Sanh được tiếp đón nồng nhiệt.

thủy đậu

bệnh lây thường gặp do trẻ em, do một loại virus gây sốt, da nổi những nốt phỏng như đậu mùa, nhưng không sinh mù, không để lại sẹo

Trẻ em thường hay mắc bệnh thủy đậu.

thủy điện

điện do thủy năng sinh ra

Việt Nam đang chuẩn bị xây dựng thêm một nhà máy thủy điện.

thủy lợi

việc lợi dụng tác dụng của nước và chống các tác hại của nó

Các nhà đầu tư đang mở rộng quy mô công trình thủy lợi.

thủy ngân

kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để nạp vào nhệt kế, áp kế

Thủy ngân là một loại kim loại.

thủy tinh

chất rắn, giòn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm kính, chai, lọ, v.v…

Những chiếc cốc thủy tinh trông rất đẹp.

thủy văn

các hiện tượng biến hóa và vận động của nước trong tự nhiên (nói tổng quát)

Dựa vào đài khí tượng, con người có thể dự báo thời tiết.

  1. - hiện nguyên hình: hiện thân lại đúng hình dạng ban đầu.

- vu vạ: vu oan làm hại.

- rộng lượng: có độ lượng, dễ cảm thông với người có sai sót, lầm lỡ và dễ tha thứ.

- bủn rủn: cử động không nổi nữa, do gân cốt như rã rời ra.

  1. - khỏe như voi: rất khỏe

- lân la: tìm cách, dần dần từng bước, từ xa đến gần, từ lạ đến quen, từ việc này sang việc khác, tạo ra một quan hệ tiếp xúc gần gũi, nhằm thực hiện mục đích nhất định.

- gạ: nói khéo để người ta bằng lòng làm điều có lợi cho mình.

- hí hửng: có tâm trạng thích thú, thỏa mãn quá mức (thường để lộ trên nét mặt) trước việc đã làm được hoặc tin rằng sẽ làm được.

- khôi ngô tuấn tú: có vẻ mặt đẹp, sáng sủa, thông minh.

- bất hạnh: không may gặp phải, làm đau khổ.

- buồn rười rượi: rất buồn, mặt mày ủ rũ.

  1. Giải thích thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh: của cải vật chất không bao giờ hết, hết lại có, vơi lại đầy.

- NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu.

STT

Câu có từ ngữ cần xác định nghĩa

Nghĩa của từ ngữ

1

Quanh năm hai vợ chồng chăm chút cho nên cây khế xanh mơn mởn, quả, lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba cũng với tay được.

- mơn mởn: ……………………

- lúc lỉu: ………………………..

2

Từ đó ròng rã một tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.

- ròng rã: ………………………

- vợi hẳn: ………………………

2. Hai câu sau đây có sử dụng cùng một biện pháp tu từ:

a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy.

b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao nhiêu là miền, hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh biển cả.

Biện pháp tu từ được sử dụng ở cả hai câu là:

……………………………………………………………………………………

Tác dụng của biện pháp tu từ đó ở hai câu:

……………………………………………………………………………………

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài.

Gợi ý đáp án:

  1. -mơn mởn: non mượt tươi tốt, đầy sức sống.

- lúc lỉu: sai trĩu xuống.

- ròng rã: liên tục suốt một thời gian bị coi là quá dài.

- vợi hẳn: ở tình trạng giảm bớt đi so với trước trông thấy rõ.

  1. Biện pháp tu từ: điệp từ  Tác dụng: nhấn mạnh vào hành động “bay” và “ăn”, cho thấy hành động đã diễn ra trong một thời gian rất dài.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay