Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 9: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ MƯỢN, HIỆN TƯỢNG VAY MƯỢN TỪ
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về từ mượn, hiện tượng vay mượn từ mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản.
- Năng lực nhận biết phép tu từ điệp ngữ.
- Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
- Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Ở các cửa hàng thời trang, người ta thường sử dụng vật dụng gì để trưng bày quần áo? Ngoài những tên gọi trên, chúng ta còn dùng tiếng nước ngoài để gọi tên chúng? Em hãy chỉ ra các tên gọi đó.
- HS chia sẻ, trả lời câu hỏi.
- GV dẫn vào bài học.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ mượn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Nhắc lại kiến thức 1. Từ mượn - Từ mượn là từ có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác. - Từ vay mượn tiếng Hán - Từ mượn ngôn ngữ châu Âu được việt hoá gần như hoàn toàn: cà phê, cà vạt, săm, lốp. - Từ mượn được viết nguyên dạng hoặc viết tách từng âm tiết, giữa các âm có gạch nối - Tránh lạm dụng từ mượn để không gây khó hiểu, khó chịu cho người nghe. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 1. Tìm và điền một số từ mượn từ tiếng Hán và tiếng Anh trong hai văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống và Các loài chung sống với nhau như thế nào? vào bảng dưới đây:
2. Em hãy nêu một số lí do dẫn đến hiện tượng vay mượn từ trong tiếng Việt. 3. Em hãy giải thích một số yếu tố trong từ ghép mượn từ tiếng Hán: - Tồn (trong tồn tại) - Phát (trong phát triển) - Cá (trong cá thể) 4. Em hãy nêu phương án thay thế một số từ mượn trong câu “Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường” bằng các từ ngữ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn:
5. Đặt câu với 3 từ ghép có yếu tố tuyệt mang nghĩa như tuyệt trong tuyệt chủng. |
- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó nhận xét, chữa bài, chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
- Một số từ mượn từ tiếng Hán và tiếng Anh trong hai văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống và Các loài chung sống với nhau như thế nào?:
Từ mượn tiếng Hán | Từ mượn tiếng Anh | ||||
Từ đơn | Từ ghép | Nguyên dạng | Phiên âm | ||
- Thủy - Kim - Mộc - Thổ - Hỏa - Hiện - Loài |
| - Ozone - Walt Disney - Simba - Mufasa - biome | - Ô – dôn - Oan – Đi-xnây - Xim-ba - Mu-pha-sa - bai-ôm |
- Một số lí do dẫn đến hiện tượng vay mượn từ trong tiếng Việt:
- Do tiếng Việt không có/chưa có từ tương đương để chỉ sự vật, hiện tượng mà các ngôn ngữ khác đã có.
- Do sự ảnh hưởng văn hóa.
- Em hãy giải thích một số yếu tố trong từ ghép mượn từ tiếng Hán:
- Tồn (trong tồn tại): còn, còn sống giữ lại, chất chứa, ứ đọng.
- Phát (trong phát triển): bộc lộ ra, sinh trưởng, bắt đầu, dấy lên, hưng khởi.
- Cá (trong cá thể): đơn lẻ.
- Phương án thay thế một số từ mượn trong câu “Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường” bằng các từ ngữ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn:
Từ cần thay | Từ ngữ dùng để thay thế | |
Từ mượn từ tiếng Anh | - fan cuồng - idol | - người hâm mộ - thần tượng |
Từ mượn từ tiếng Hán | - chuyên cơ - phi trường | - máy bay - sân bay |
- Đặt câu với 3 từ ghép có yếu tố tuyệt mang nghĩa như tuyệt trong tuyệt chủng.
- Cô ấy đã đoạn tuyệt với mối tình đầu của mình.
- Cô ấy quả là một tuyệt sắc giai nhân.
- Cô ấy là một người tuyệt vời.
- NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành BT:
1. Từ mượn là gì? 2. Khi sử dụng từ mượn trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần lưu ý điều gì? 3. Em hãy chỉ ra từ mượn gốc Hán và từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây trong đoạn trích sau: Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã. (Đặng Hoàng Giang, Bức xúc không làm ta vô can, NXB Hội Nhà văn, 2015) 4. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau: a. Thuở nhỏ, thầy Mạnh Tử tuy thông minh, tư chất hơn người nhưng lại ham chơi, một lần do ham chơi mà thầy trốn học. b. Người quân tử học để thành danh, thỉnh giáo người khác là để làm tăng tri thức. c. Thứ nhất, dù trẻ em còn non nớt thì mỗi đứa trẻ đều có quan điểm riêng về thế giới, đều có những ý kiến riêng đáng được tôn trọng. d. Tiếng nói của Ma-la-la đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực tại quê hương cô. 5. Tìm các từ ghép có các yếu tố gốc Hán trong bảng sau và giải thích ý nghĩa của các từ đó:
6. Đặt câu với hai từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên. |
- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài.
Gợi ý đáp án:
- Từ mượn là những từ mà tiếng Việt mượn từ ngôn ngữ nước ngoài để làm phong phú thêm cho vốn từ tiếng Việt.
- Khi sử dụng từ mượn, cần tránh lạm dụng. Chỉ nên dùng từ mượn trong trường hợp tiếng Việt không có từ tương đương để biểu đạt.
- Các từ mượn trong ngữ liệu:
Từ mượn gốc Hán | bản thân, cô đơn, tương tác. |
Từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây | smartphone, online, like. |
- Giải thích ý nghĩa các từ Hán Việt được in đậm:
- Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.
- Tư chất: tính chất vốn có của một người.
- Thành danh: dựng nên tên tuổi.
- Thỉnh giáo: xin người ta dạy bảo.
- Tri thức: những điều người ta vì kinh nghiệm và học tập mà biết, hay vì lí trí và cảm xúc mà biết.
- Quan điểm: điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó.
- Thế giới: Trái Đất, bề mặt là nơi toàn thể loài người đang sinh sống.
- Tôn trọng: tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến.
- Tích cực: tỏ ra chủ động, có những hoạt động tạo ra sự biến động theo hướng phát triển.
- Gợi ý:
STT | Từ | Nghĩa |
1 | Thủy triều | Hiện tượng nước biển dâng lên rút xuống một hai lần trong ngày, chủ yếu do sức hút của mặt trăng và mặt trời. |
2 | Vô biên | Rộng lớn đến mức như không có giới hạn. |
3 | Đồng niên | Cùng tuổi |
4 | Gia vị | Thứ cho thêm vào món ăn để tăng mùi vị. |
5 | Giáo dục | Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra. |
- HS đặt câu dựa vào hai từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên. Cần chú ý gạch chân từ Hán Việt trong câu.
NV3: - GV phát đề, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
I. Gạch chân từ mượn trong các câu sau: 1. Trên mạng có nhiều clip về cảnh vi phạm giao thông. 2. “Về nhà đi con” là bộ phim nhiều tập đã chiếu trên ti-vi vào năm 2019. 3. Nhóm công nhân đang khẩn trương lấy nước để nhào trộn cát, đá, xi măng thành bê tông rồi đổ trụ nhà. 4. Khí ô-xi có lợi cho sự sống, còn khí các-bon-níc có hại cho sự sống. 5. Xe đạp của tôi bị hỏng phanh. II. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. 1. Anh tôi vừa tốt nghiệp Trung học phổ thông, đang chuẩn bị thi vào ................
2. Đó là giống hoa cúc ................
3. Sau nhiều năm nỗ lực phấn đấu, ông đã trở thành một ................ trong ngành thủy sản.
4. Gió bão gầm gào suốt đêm và ..................... cuộn sóng.
5. Nắng nóng kéo dài đã gây ra .............. cho cả vùng này.
6. Cuộc .................... thế giới lần thứ hai kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh.
|
- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.
- 1. clip
- phim, ti-vi
- công nhân, khẩn trương, xi măng, bê tông
- ô-xi, các-bon-níc
- phanh
II.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | C | D | D | B | C |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức