Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 9: Thực hành tiếng việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ MƯỢN, HIỆN TƯỢNG VAY MƯỢN TỪ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về từ mượn, hiện tượng vay mượn từ mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

Năng lực đặc thù

- Năng lực nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản.

- Năng lực nhận biết phép tu từ điệp ngữ.

  1. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.  

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  2. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
  4. Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Ở các cửa hàng thời trang, người ta thường sử dụng vật dụng gì để trưng bày quần áo? Ngoài những tên gọi trên, chúng ta còn dùng tiếng nước ngoài để gọi tên chúng? Em hãy chỉ ra các tên gọi đó.

- HS chia sẻ, trả lời câu hỏi.

- GV dẫn vào bài học.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững kiến thức về từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
  3. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ mượn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Nhắc lại kiến thức

1. Từ mượn

- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác.

- Từ vay mượn tiếng Hán

- Từ mượn ngôn ngữ châu Âu được việt hoá gần như hoàn toàn: cà phê, cà vạt, săm, lốp.

- Từ mượn được viết nguyên dạng hoặc viết tách từng âm tiết, giữa các âm có gạch nối

- Tránh lạm dụng từ mượn để không gây khó hiểu, khó chịu cho người nghe.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

1. Tìm và điền một số từ mượn từ tiếng Hán và tiếng Anh trong hai văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sốngCác loài chung sống với nhau như thế nào? vào bảng dưới đây:

Từ mượn tiếng Hán

Từ mượn tiếng Anh

Từ đơn

Từ ghép

Nguyên dạng

Phiên âm

 

 

 

 

2. Em hãy nêu một số lí do dẫn đến hiện tượng vay mượn từ trong tiếng Việt.

3. Em hãy giải thích một số yếu tố trong từ ghép mượn từ tiếng Hán:

- Tồn (trong tồn tại)

- Phát (trong phát triển)

- (trong cá thể)

4. Em hãy nêu phương án thay thế một số từ mượn trong câu “Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường” bằng các từ ngữ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn:

Từ cần thay

Từ ngữ dùng để thay thế

Từ mượn từ tiếng Anh

 

 

Từ mượn từ tiếng Hán

 

 

5. Đặt câu với 3 từ ghép có yếu tố tuyệt mang nghĩa như tuyệt trong tuyệt chủng.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó nhận xét, chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

  1. Một số từ mượn từ tiếng Hán và tiếng Anh trong hai văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sốngCác loài chung sống với nhau như thế nào?:

Từ mượn tiếng Hán

Từ mượn tiếng Anh

Từ đơn

Từ ghép

Nguyên dạng

Phiên âm

- Thủy

- Kim

- Mộc

- Thổ

- Hỏa

- Hiện

- Loài

- Hành tinh

- Hộ mệnh

- Khẳng định

- Khoa học

- Nguyên sinh

- Trùng điệp

- Kỳ diệu

- Đại dương

- Phát triển

- Hiện tại

- Hành động

- Ý thức

- Không khí

- Ô nhiễm

- Nhân loại

- Hoạt hình

- Sư tử

- Tồn tại

- Tôn trọng

- Linh dương

- Giải thích

- Bất tận

- Động vật

- Danh sách

- Cư dân

- Nhận định

- Lịch sử

- Tiến hóa

- Phụ thuộc

- Thực vật

- Quần xã

- Thế giới

- Nhất định

- Cá thể

- Quan hệ

- Vật lí

- Hóa học

- ...

- Ozone

- Walt Disney

- Simba

- Mufasa

- biome

- Ô – dôn

- Oan – Đi-xnây

- Xim-ba

- Mu-pha-sa

- bai-ôm

  1. Một số lí do dẫn đến hiện tượng vay mượn từ trong tiếng Việt:

- Do tiếng Việt không có/chưa có từ tương đương để chỉ sự vật, hiện tượng mà các ngôn ngữ khác đã có.

- Do sự ảnh hưởng văn hóa.

  1. Em hãy giải thích một số yếu tố trong từ ghép mượn từ tiếng Hán:

- Tồn (trong tồn tại): còn, còn sống giữ lại, chất chứa, ứ đọng.

- Phát (trong phát triển): bộc lộ ra, sinh trưởng, bắt đầu, dấy lên, hưng khởi.

- (trong cá thể): đơn lẻ.

  1. Phương án thay thế một số từ mượn trong câu “Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường” bằng các từ ngữ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn:

Từ cần thay

Từ ngữ dùng để thay thế

Từ mượn từ tiếng Anh

- fan cuồng

- idol

- người hâm mộ

- thần tượng

Từ mượn từ tiếng Hán

- chuyên cơ

- phi trường

- máy bay

- sân bay

  1. Đặt câu với 3 từ ghép có yếu tố tuyệt mang nghĩa như tuyệt trong tuyệt chủng.

- Cô ấy đã đoạn tuyệt với mối tình đầu của mình.

- Cô ấy quả là một tuyệt sắc giai nhân.

- Cô ấy là một người tuyệt vời.

- NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành BT:

1. Từ mượn là gì?

2. Khi sử dụng từ mượn trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần lưu ý điều gì?

3. Em hãy chỉ ra từ mượn gốc Hán và từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây trong đoạn trích sau:

Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã.

(Đặng Hoàng Giang, Bức xúc không làm ta vô can, NXB Hội Nhà văn, 2015)

4. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:

a. Thuở nhỏ, thầy Mạnh Tử tuy thông minh, tư chất hơn người nhưng lại ham chơi, một lần do ham chơi mà thầy trốn học.

b. Người quân tử học để thành danh, thỉnh giáo người khác là để làm tăng tri thức.

c. Thứ nhất, dù trẻ em còn non nớt thì mỗi đứa trẻ đều có quan điểm riêng về thế giới, đều có những ý kiến riêng đáng được tôn trọng.

d. Tiếng nói của Ma-la-la đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực tại quê hương cô.

5. Tìm các từ ghép có các yếu tố gốc Hán trong bảng sau và giải thích ý nghĩa của các từ đó:

STT

Yếu tố

Từ ghép gốc Hán

1

thủy (nước)

thủy triều,...

2

vô (không)

vô biên,...

3

đồng (cùng)

đồng niên,...

4

gia (thêm vào)

gia vị,...

5

giáo (dạy bảo)

giáo dục,...

6. Đặt câu với hai từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài.

Gợi ý đáp án:

  1. Từ mượn là những từ mà tiếng Việt mượn từ ngôn ngữ nước ngoài để làm phong phú thêm cho vốn từ tiếng Việt.
  2. Khi sử dụng từ mượn, cần tránh lạm dụng. Chỉ nên dùng từ mượn trong trường hợp tiếng Việt không có từ tương đương để biểu đạt.
  3. Các từ mượn trong ngữ liệu:

Từ mượn gốc Hán

bản thân, cô đơn, tương tác.

Từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây

smartphone, online, like.

  1. Giải thích ý nghĩa các từ Hán Việt được in đậm:

- Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.

- Tư chất: tính chất vốn có của một người.

- Thành danh: dựng nên tên tuổi.

- Thỉnh giáo: xin người ta dạy bảo.

- Tri thức: những điều người ta vì kinh nghiệm và học tập mà biết, hay vì lí trí và cảm xúc mà biết.

- Quan điểm: điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó.

- Thế giới: Trái Đất, bề mặt là nơi toàn thể loài người đang sinh sống.

- Tôn trọng: tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến.

- Tích cực: tỏ ra chủ động, có những hoạt động tạo ra sự biến động theo hướng phát triển.

  1. Gợi ý:

STT

Từ

Nghĩa

1

Thủy triều

Hiện tượng nước biển dâng lên rút xuống một hai lần trong ngày, chủ yếu do sức hút của mặt trăng và mặt trời.

2

Vô biên

Rộng lớn đến mức như không có giới hạn.

3

Đồng niên

Cùng tuổi

4

Gia vị

Thứ cho thêm vào món ăn để tăng mùi vị.

5

Giáo dục

Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra.

  1. HS đặt câu dựa vào hai từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên. Cần chú ý gạch chân từ Hán Việt trong câu.

NV3: - GV phát đề, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

I. Gạch chân từ mượn trong các câu sau:

1. Trên mạng có nhiều clip về cảnh vi phạm giao thông.

2. “Về nhà đi con” là bộ phim nhiều tập đã chiếu trên ti-vi vào năm 2019.

3. Nhóm công nhân đang khẩn trương lấy nước để nhào trộn cát, đá, xi măng thành bê tông rồi đổ trụ nhà.

4. Khí ô-xi có lợi cho sự sống, còn khí các-bon-níc có hại cho sự sống.

5. Xe đạp của tôi bị hỏng phanh.

II. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. Anh tôi vừa tốt nghiệp Trung học phổ thông, đang chuẩn bị thi vào ................

A. đại chiến

B. đại dương

C. đại gia

D. đại học

2. Đó là giống hoa cúc ................

A. đại dương

B. đại học

C. đại đóa

D. đại hạn

3. Sau nhiều năm nỗ lực phấn đấu, ông đã trở thành một ................ trong ngành thủy sản.

A. đại dương

B. đại học

C. đại chiến

D. đại gia

4. Gió bão gầm gào suốt đêm và ..................... cuộn sóng.

A. đại chiến

B. đại gia

C. đại đóa

D. đại dương

5. Nắng nóng kéo dài đã gây ra .............. cho cả vùng này.

A. đại gia

B. đại hạn

C. đại chiến

D. đại đóa

6. Cuộc .................... thế giới lần thứ hai kết thúc với thắng lợi thuộc về phe Đồng minh.

A. đại hạn

B. đại gia

C. đại chiến

D. đại đóa

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.

  1. 1. clip
  2. phim, ti-vi
  3. công nhân, khẩn trương, xi măng, bê tông
  4. ô-xi, các-bon-níc
  5. phanh

II.

1

2

3

4

5

6

D

C

D

D

B

C

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay